1. hãy tìm các phân số sao chom
a. có mẫu 20>\(\dfrac{4}{13}\)<\(\dfrac{5}{13}\)
b. có mẫu 20>\(\dfrac{5}{7}\)>\(\dfrac{5}{6}\)
a, Tìm các phân số có mẫu là 20 lớn hơn \(\dfrac{4}{13}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{13}\)
b, Tìm các phân số lớn hơn \(\dfrac{5}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{6}\)
a: Gọi tử là x
Theo đề, ta có: \(\dfrac{4}{13}< \dfrac{x}{20}< \dfrac{5}{13}\)
=>80<13x<100
=>x=5
b: Vì 5/7<5/6 nên không có phân số nào lớn hơn 5/7 và nhỏ hơn 5/6
a) Cho phân số \(\dfrac{13}{42}\). Hãy tìm một số tự nhiên n sao cho khi cộng tử số với n và giữ nguyên mẫu số thì được phân số mới có giá trị bằng \(\dfrac{5}{6}\).
b) Tính nhanh
\(\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{4}+\dfrac{3}{6}+\dfrac{4}{8}+\dfrac{5}{10}+\dfrac{6}{12}+\dfrac{7}{14}+\dfrac{8}{16}+\dfrac{9}{18}+\dfrac{10}{20}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{4}{7}\) và \(\dfrac{28}{35}\) b) \(\dfrac{13}{20}\) và \(\dfrac{53}{100}\) c) \(\dfrac{5}{6};\dfrac{9}{8}\) và \(\dfrac{11}{24}\)
a)
MSC: 35
\(\dfrac{4}{7}=\dfrac{4\times5}{7\times5}=\dfrac{20}{35}\)
\(\dfrac{28}{35}\) giữ nguyên
b)
MSC: 100
\(\dfrac{13}{20}=\dfrac{13\times5}{20\times5}=\dfrac{65}{100}\)
c)
MSC: 24
\(\dfrac{5}{6}=\dfrac{5\times4}{6\times4}=\dfrac{20}{24}\)
\(\dfrac{9}{8}=\dfrac{9\times3}{8\times3}=\dfrac{27}{24}\)
a, 4/7 và 28/35
ta có :
4/7=20/35
28/35
b13/20 và 32/100
ta có :
13/20=65/100
32/100
c,5/6,9/8 và 11/24
ta có :
5/6=20/24
9/8=27/24
11/24
Tìm phân số thích hợp (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{3}{5}\times?=\dfrac{4}{7}\) \(\dfrac{4}{7}:\dfrac{3}{5}=\dfrac{20}{21}\) |
a) \(\dfrac{2}{5}\times?=\dfrac{3}{10}\) b) \(\dfrac{1}{8}:?=\dfrac{1}{5}\)
a) \(\dfrac{2}{5}\times?=\dfrac{3}{10}\)
\(?=\dfrac{3}{10}:\dfrac{2}{5}=\dfrac{3}{4}\)
b) \(\dfrac{1}{8}:?=\dfrac{1}{5}\)
\(?=\dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}=\dfrac{5}{8}\)
a: Phân số cần tìm là: \(\dfrac{3}{10}:\dfrac{2}{5}=\dfrac{3}{10}\cdot\dfrac{5}{2}=\dfrac{15}{20}=\dfrac{3}{4}\)
b: Phân số cần tìm là \(\dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{5}=\dfrac{5}{8}\)
Em hãy nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu (cả tử và mẫu đều dương) đã học rồi tính các hiệu sau: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5}\)
* Quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu: Muốn trừ 2 phân số có cùng mẫu số, ta lấy tử số của phân số thứ nhất trừ đi tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu.
* Ta có: \(\dfrac{7}{{13}} - \dfrac{5}{{13}} = \dfrac{{7 - 5}}{{13}} = \dfrac{2}{{13}}\) và \(\dfrac{3}{4} - \dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{{20}} - \dfrac{4}{{20}} = \dfrac{{15 - 4}}{{20}} = \dfrac{{11}}{{20}}\)
tìm hai phân số \(\dfrac{a}{b}\)và \(\dfrac{c}{d}\) sao cho chúng có mẫu là 13, các tử là hai số lẻ liên tiếp và thỏa mãn điều kiện \(\dfrac{a}{b}\)<\(\dfrac{4}{5}\)<\(\dfrac{c}{d}\)
Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{5}{7}\) và \(\dfrac{9}{14}\) \(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times2}{7\times2}=\dfrac{10}{14}\) |
a) \(\dfrac{5}{9}\) và \(\dfrac{11}{18}\) b) \(\dfrac{13}{60}\) và \(\dfrac{9}{20}\)
Lời giải:
a. $\frac{5}{9}=\frac{5\times 2}{9\times 2}=\frac{10}{18}$
b. $\frac{9}{20}=\frac{9\times 3}{20\times 3}=\frac{27}{60}$
a) \(\dfrac{5}{9}=\dfrac{5\times2}{9\times2}=\dfrac{10}{18}\)
b) \(\dfrac{9}{20}=\dfrac{9\times3}{20\times3}=\dfrac{27}{60}\)
Các phân số sau đây được sắp xếp theo một quy luật , hãy quy đồng mẫu các phân số để tìm quy luật đó,rồi viết tiếp một phân số vào chỗ chấm.
\(a,\dfrac{1}{5};\dfrac{1}{6};\dfrac{2}{15};\dfrac{1}{10};...\)
\(b,\dfrac{1}{9};\dfrac{4}{45};\dfrac{1}{15};\dfrac{2}{45};...\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{5}=\dfrac{1.6}{5.6}=\dfrac{6}{30}\\\dfrac{1}{6}=\dfrac{1.5}{6.5}=\dfrac{5}{30}\\\dfrac{2}{15}=\dfrac{2.2}{15.2}=\dfrac{4}{30}\\\dfrac{1}{10}=\dfrac{1.3}{10.3}=\dfrac{3}{30}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(30\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{2}{30}=\dfrac{1}{15}\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{9}=\dfrac{1.5}{9.5}=\dfrac{5}{45}\\\dfrac{1}{15}=\dfrac{1.3}{15.3}=\dfrac{3}{45}\end{matrix}\right.\)
Quy luật: Tử số của mỗi phân số cách nhau \(1\) đơn vị, cùng chung mẫu số là \(45\).
Phân số tiếp theo: \(\dfrac{1}{45}\)
a, \(\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
b,\(\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
\(a,\dfrac{6}{30};\dfrac{5}{30};\dfrac{4}{30};\dfrac{3}{30};\dfrac{2}{30}\)
\(b,\dfrac{5}{45};\dfrac{4}{45};\dfrac{3}{45};\dfrac{2}{45};\dfrac{1}{45}\)
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) \(\dfrac{2}{5};\dfrac{13}{15}\) và \(\dfrac{19}{45}\) b) \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{5}{4}\) và \(\dfrac{7}{16}\)
\(a)\) Mẫu số chung: 45.
\(\dfrac{2}{5}=\dfrac{2\times7}{5\times7}=\dfrac{14}{45}\\ \dfrac{13}{15}=\dfrac{13\times3}{15\times3}=\dfrac{39}{45}\\ \dfrac{19}{45}\)
b) Mẫu số chung: 16.
\(\dfrac{1}{2}=\dfrac{1\times8}{2\times8}=\dfrac{8}{16}\\ \dfrac{3}{8}=\dfrac{3\times2}{8\times2}=\dfrac{6}{16}\\ \dfrac{5}{4}=\dfrac{5\times4}{4\times4}=\dfrac{\dfrac{20}{16}\\ 7}{16}\)