Ở 97,5 % có 1877g dd bão hòa CuSO4 . Làm lạnh dd xuôngs 25 độ C .Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi dd @Trần Hữu Tuyển
Ở 85 độ C,có 1877 g dd bão hoà CuSo4 .Đun nóng dd để làm bay hơi 100g H2O rồi làm lạnh dd xuống 25 độ C . Hỏi có bao nhiêu g Cuso4.5H2O tách ra khỏi dd . Biết độ tan của Cuso4 ở 25 độ C lần lượt là 87,7 g và 40g
ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40.
\(S_{85^oC}=\dfrac{m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}{1877-m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}}.100=87,7\left(g\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.85^oC\right)}=877\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.85^oC\right)}=1877-877=1000\left(g\right)\)
Gọi số mol CuSO4.5H2O là a (mol)
=> \(n_{CuSO_4\left(tách.ra\right)}=a\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=877-160a\left(g\right)\)
\(n_{H_2O\left(tách.ra\right)}=5a\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(dd.ở.25^oC\right)}=1000-18.5a=1000-90a\left(g\right)\)
\(S_{25^oC}=\dfrac{877-160a}{1000-90a}.100=40\left(g\right)\)
=> a = \(\dfrac{477}{124}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{477}{124}.250=\dfrac{59625}{62}\left(g\right)\)
a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
Độ tan của CuSO4 ở 85 độ C và 12 độ C lần lượt là 87,7g và 35,5g.Khi làm lạnh 1877g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 85 độ C ---> 12 độ C thì có bao nhiêu gam tinh thể tách ra khỏi dung dịch
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}=87,7g\Rightarrow187,7g\)ddbh có \(87,7g\) \(CuSO_4+100g\) \(H_2O\)
\(1877g\) ddbh có \(877g\) \(CuSO_4+1000g\) \(H_2O\)
Gọi x là số mol \(CuSO_4\).\(5H_2O\) tách ra
\(\Rightarrow\) Khối lượng \(H_2O\) tách ra : 90x (g)
Khối lượng \(CuSO_4\) tách ra : 160x (g)
Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}\) = 87,7 gam \(\Rightarrow\) 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 +100g H2O
1877gam \(\rightarrow\) 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra
\(\Rightarrow\) khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x (g)
Ở \(12^oC\), \(T_{CuSO_4}\)= 35,5 nên ta có phương trình:\(\frac{887-160x}{1000-90x}=\frac{35,5}{100}\)
giải ra x = 4,155 mol
Ở 85oC, TCuSO4 = 87,7 gam
⇒ 187,7 gam dd bão hòa có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1887g -------------------------------> 877 gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x là số mol CuSO4.5H2O
⇒ khối lượng H2O tách ra: 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra: 160x (g)
Ở 12oC, TCuSO4 = 35,5 nên ta có phương trình: 877−160x1000−90x=35,5100 giải ra x ≈ 4,08 mol
Khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh: 250 x 4,08 = 1020 gam
ở 85 độ C có 1877g dung dịch bão hòa CuSO4.làm lạnh dd xuống còn 25 độ C hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.HH2O tách ra khỏi dd biết độ tan của CuSO4 ở 85 độ C là 87,7 và ở 25 độ C là 40
\(m_{CuSO4\text{(trong dd dầu)}}=1887.\dfrac{87,7}{187,7}=877g=>m_{H_2O}=1877-877=1000g\)Đặt x là khối lượng của \(CuSO_4.5H_2O\) tác ra khỏi dd:
\(CuSO_4.5H_2O=64+95+5.18=250đvC\)
250g \(CuSO_4.5H_2O\) có 160 g \(CuSO_4\)và 90g nước
x g ----------------------m\(CuSO_{4\text{(kết tinh)}}\) và \(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}\)
=>\(m_{CuSO_4\text{(tách ra)}}=x.\dfrac{160}{250}=0,64x\) g;\(m_{H_2O\text{(kết tinh)}}=\dfrac{90}{250}x=0,36x\)g
sau khi hạ nhiệt độ từ \(85^oC\) đến \(25^oC\):
Khối lượng dd : \(m_{ddCuSO_4\left(\text{bão hòa}\right)}=\left(1877-x\right)g\)
khối lượng chất tan : \(m_{\text{chất tan }:CuSO_4}=\left(877-0,64x\right)g\)
khối lượng nước còn lại trong dung môi : \(m_{dmnc}=\left(1000-0,36x\right)\)
Áp dụng ct tính độ tan : \(S=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}.100=>\dfrac{S}{100}=\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}\)
\(=>\dfrac{m_{\text{chất tan}}}{m_{nc}}=\dfrac{\left(877-0,64x\right)}{\left(1000-0,36x\right)}=\dfrac{40}{100}=>x=961,69g\)
Bạn có thể xem câu trả lời của mình ở đây ;)) :
Câu hỏi của Phan Đại Hoàng - Hóa học lớp 8 | Học trực tuyến
Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 gam. Làm lạnh 1,5 kg dung dịch CuSO4 bão hòa ở 800C xuống 100C thì có 567.5g tinh thể tách ra khỏi dd sau khi làm lạnhXác định CTHH ở tinh thể
[LỜI GIẢI] Giả thiết độ tan của CuSO4 ở 100C và 800C lần lượt là 17,4 gam và 55 g - Tự Học 365 Nguồn ở đây nha
Độ tan của CuSO4 ở 85°C và 12°C lần lượt là 87.7 gam và 35.5 gam. Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hoà CuSO4 từ 80°C -> 12°C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch
Ở 85oC, S = 87,7 gam tức là
87,7 gam CuSO4 tan tối đa trong 100 gam nước tạo 187,7 gam dd bão hòa
Vậy : x gam CuSO4 tan tối đa trong y gam nước tạo thành 1877 gam dd bão hòa
Suy ra:
$x = (1877.87,7) : 187,7 = 877(gam)$
$y = (1877.100) : 187,7 = 1000(gam)$
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol)$
Sau khi tách tinh thể :
$m_{CuSO_4} = 877 - 160a(gam)$
$m_{H_2O} = 1000 - 18.5a = 1000 - 90a(gam)$
Ta có :
$S = \dfrac{877 -160a}{1000 - 90a} .100 = 35,5$
$\Rightarrow a = 4,1$
$m_{CuSO_4.5H_2O} = 4,1.250 = 1025(gam)$
Độ tan của CuSO4 ở 85oC và 12oC lần lượt là 87,7g và 35,5g. Khi làm lạnh 1887g dung dịch bão hòa CuSO4 từ 85oC xuống 12oC thì có bao nhiêu tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Độ tan của CuSO4 ở 85 °C:
87,7 g CuSO4 .....tan trong ...... 100 g H2O.
==> nồng độ % của CuSO4 trong dd CuSO4 bão hòa bằng 87,7 / 187,7
==> trong 1877 g dd CuSO4 có 1877 * 87,7 / 187,7 = 877 (g) CuSO4.
==> khối lượng H2O = 1000 (g)
Gọi số mol CuSO4.5H2O bị tách ra là x mol.
→ khối lượng CuSO4 còn lại trong dd ở 12 °C là : 877 - 160x (g).
Khối lượng H2O còn lại = 1000 - 90x (g).
Ta có độ tan của CuSO4 ở 12 °C bằng 35,5 nên:
(877 - 160x) / (1000 - 90x) = 35,5/100 = 0,355.
<=> x ≈ 4,0765.
==> m(CuSO4.5H2O) ≈ 1019,125 (g).
Bài 3. Ở 85℃ có 938,5 gam dung dịch bão hòa CuSO4. Đun dung dịch để làm bay hơi 50
gam nước rồi làm lạnh dung dịch xuống 25℃ thấy có 521,25 gam CuSO4.5H2O tách ra khỏi
dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 85℃ là 87,7.
a. Xác định độ tan của CuSO4 ở 25℃.
b. Nêu cách pha chế 200 gam dung dịch CuSO4 20% từ CuSO4.5H2O
a)
Gọi khối lượng CuSO4 trong dd bão hòa ở 85oC là a (gam)
\(S_{85^oC}=\dfrac{a}{938,5-a}.100=87,7\left(g\right)\)
=> a = 438,5 (g)
=> mH2O(dd ở 85oC) = 938,5 - 438,5 = 500 (g)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{521,25}{250}=2,085\left(mol\right)\)
=> nCuSO4(tách ra) = 2,085 (mol)
\(m_{CuSO_4\left(dd.ở.25^oC\right)}=438,5-2,085.160=104,9\left(g\right)\)
mH2O(dd ở 25oC) = 500 - 50 - 2,085.5.18 = 262,35 (g)
\(S_{25^oC}=\dfrac{104,9}{262,35}.100=39,985\left(g\right)\)
b)
Gọi khối lượng CuSO4.5H2O là x (gam)
Gọi khối lượng nước cất cần lấy là y (gam)
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuSO_4}=\dfrac{x}{250}.160=0,64x\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{0,64x}{200}.100\%=20\%\)
=> x = 62,5 (g)
y = 200 - x = 137,5 (g)
Cách pha chế: Cân 62,5 gam CuSO4.5H2O, cho vào bình đựng. Cân 137,5 gam nước cất, rót từ từ vào bình đựng, khuấy đều thu được 200 gam dd CuSO4 20%