vì sao Việt Nam là một nước có nhiều tiềm năng về kinh tế biển
Việt Nam là quốc gia có tiềm năng về tài nguyên biển, biển đảo chứa đựng nhiều tài nguyên có giá trị để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Hãy nêu một số tài nguyên biển mà em biết.
Tham khảo
- Một số tài nguyên biển:
+ Tài nguyên du lịch: vùng biển Việt Nam có nhiều bãi cát, vịnh, hang động đẹp,…
+ Tài nguyên khoáng sản: dầu mỏ, khí tự nhiên,…
+ Tài nguyên sinh vật: vùng biển Việt Nam có hơn 2000 loài cá, trong đó có khoảng 110 loài có giá trị kinh tế cao.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với Đông Nam Bộ?
A. Đường bờ biển ngắn, ít có giá trị về kinh tế.
B. Là vùng có nền kinh tế hàng hóa phát triển sớm.
C. Là địa bàn thu hút nhiều nhất vốn đầu tư trực tiếp của nước ngoài.
D. Là vùng có nhiều tiềm năng để chuyên canh cây công nghiệp quy mô lớn.
Câu 1. Vùng biển Việt Nam có tiềm năng để phát triển những ngành kinh tế nào?
Câu 2. Trình bày đặc điểm lãnh thổ Việt Nam?
Link:-https://loigiaihay.com/cau-1-trang-139-sgk-dia-li-9-c92a14098.html#:~:text=%2D%20V%C3%B9ng%20bi%E1%BB%83n%20n%C6%B0%E1%BB%9Bc%20ta%20gi%C3%A0u,giao%20th%C3%B4ng%20v%E1%BA%ADn%20t%E1%BA%A3i%20bi%E1%BB%83n.
-https://hoc247.net/hoi-dap/dia-ly-8/trinh-bay-dac-diem-lanh-tho-viet-nam-faq84697.html
Tham Khảo
1 Giao thông vận tải biển; khai thác và chế biến khoáng sản; khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, phát triển du lịch biển
2 * Phần đất liền:
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc-Nam (1650 km), bề ngang phần đất liền hẹp (chưa đầy 50km).
- Đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260km.
- Đường biên giới trên đất liền dài trên 4600 km.
* Phần biển:
- Biển nước ta mở rộng về phía Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- Biển Đông có ý nghĩa chiến lược đối với nước ta cả về mặt an ninh quốc phòng và phát triển kinh tế.
Câu 1: Có tiềm năng để phát triển du lịch, thuỷ hải sản, đánh bắt cá, ..
Câu 2: Đặc điểm lãnh thổ Việt Nam:
- Lãnh thổ kéo dài theo chiều Bắc - Nam
- Bề ngang đất liền hẹp vì chưa đầy 50 km
- đường bờ biển uốn cong hình chữ S dài 3260 km
- đường biên giới đất liền dài trên 4600km
vùng biển nước ta có thế mạnh gì để phát triển ngành thủy sản?trình bày tiềm năng của các ngành kinh tế biển ở nước ta?(tiềm năng của 4 ngành kinh tế biển)
Cho biết tiềm năng phát triển kinh tế biển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ . Tại sao vùng duyên hải Nam Trung Bộ có sản lượng khai thác thủy sản nhiều hơn nuôi trồng??
Dựa vào bảng 31.1 (SGK trang 113) và hình 31.1 (SGK trang 114), hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kỉnh tế trên đất liền của vùng Đông Nam Bộ. Giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển?
- Đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền:
+ Đặc điểm tự nhiên: địa hình thoải, có độ cao trung bình, đất badan, đất xám; khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn thuỷ sinh tốt.
+ Tiềm năng kinh tế: mặt bằng xây dựng tốt; các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
- Vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển, vì:
+ Thềm lục địa có nguồn dầu khí lớn đang được khai thác.
+ Nguồn thuỷ sản phong phú.
+ Điều kiện giao thông vận tải, du lịch biển (bãi biển Vũng Tàu, khu di tích lịch sử nhà tù Côn Đảo).
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thuận lợi về tài nguyên thiên nhiên để phát triển đa dạng cơ cấu kinh tế. Giải thích tại sao tuy có nhiều tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng sự phát triển kinh tế của vùng còn hạn chế.
HƯỚNG DẪN
Trung du và miền núi Bắc Bộ có tài nguyên thiên nhiên đa dạng để phát triển nhiều ngành kinh tế như: công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản, thủy điện; nông nghiệp nhiệt đới với cả sản phần cận nhiệt và ôn đới; phát triển tổng hợp kinh tế biển, du lịch.
a) Tài nguyên khoáng sản
− Có nhiều khoáng sản cho phép phát triển được nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
− Các loại khoáng sản chủ yếu
+ Khoáng sản năng lượng: tập trung ở Quảng Ninh, trữ lượng lớn và chất lượng tốt; một số mỏ than khác ở Thái Nguyên, Lạng Sơn…
+ Khoáng sản kim loại: sắt, kẽm – chì, đồng – vàng, thiếc, bôxit, đất hiếm…
+ Khoáng sản phi kim loại: apatit (Lào Cai)…
+ vật liệu xây dựng: đá vôi, sét, sỏi…
b) Tiềm năng thủy điện
− Tiềm năng thủy điện lớn nhất so với các vùng trong cả nước.
− Hệ thống sông Hồng chiếm hơn 1/3 trữ năng thủy điện của cả nước (11 triệu kW), riêng sông Đà chiếm gần 6 triệu kW.
c) Tài nguyên đất, khí hậu… thuận lợi cho trồng và chế biến cây công nghiệp, cây dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới.
− Đất: phần lớn diện tích là đất feralit trên đá phiến, đá vôi…; ngoài ra còn có đất phù sa cổ (ở trung du), đất phù sa (dọc các thung lũng và các cánh đồng ở miền núi, thích hợp để trồng nhiều loại cây.
− Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh, lại chịu ảnh hướng sâu sắc của điều kiện địa hình cùng núi, là thế mạnh đặc biệt để phát triểm các cây công nghiệp, cây ăn quả, rau, hoa có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới; các cây thuốc quý (tam thất, đương quy, đỗ trọng…).
− Nguồn nước được đảm bảo, có nhiều giống cây quý…
d) Tiềm năng về chăn nuôi: có nhiều đồng cỏ, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 – 700m ,thuận lợi để phát triển chăn nuôi trấu, bò (lấy thịt và lấy sữa), ngựa dê.
e) Tiềm năng phát triển kinh tế biển: Vùng biến Quảng Ninh giàu tiềm năng để phát triển mạnh về đánh bắt hải sản xa bờ và nuôi trồng thủy sản. Tài nguyên du lịch tự nhiên giàu có để phát triển mạnh du lịch biển: Di sản thiên nhiên thế giới vịnh Hạ Long, vườn quốc gia (Cát Bà, Bái Tử Long), suối khoáng (Quang Hanh), bãi biển đẹp (Trà Cổm, Bãi Cháy…).
c) Giải thích vì sao tuy có nhiều tiềm năng tài nguyên thiên nhưng sự phát triển kinh tế của vùng còn nhiều hạn chế
− Địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích, khó khăn cho giao thông và sản xuất; các hiện tượng thời tiết cực đoan, khó khăn cho phát triển kinh tế.
− Là vùng thưa dân, có nhiều dân tộc thiểu số, trình độ lao động thấp nên hạn chế về thị trường tại chỗ và lao động lành nghề.
− Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất kĩ thuật còn hạn chế, đặc biệt ở vùng núi
Vì sao trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp tư sản Việt Nam có điều kiện phát triển nhanh về số lượng và tiềm lực kinh tế?
A. Vì thực dân Pháp đầu tư nhiều vào phát triển kinh tế ở Việt Nam
B. Vì Pháp tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất nên lơ là việc khai thác thuộc địa
C. Vì tư sản Việt Nam đấu tranh mạnh, thực dân Pháp phải nhượng bộ.
D. Vì buôn án với nước ngoài thu được nhiều lợi nhuận.
Vì sao trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giai cấp tư sản Việt Nam có điều kiện phát triển nhanh về số lượng và tiềm lực kinh tế?
A. Vì thực dân Pháp đầu tư nhiều vào phát triển kinh tế ở Việt Nam
B. Vì Pháp tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất nên lơ là việc khai thác thuộc địa
C. Vì tư sản Việt Nam đấu tranh mạnh, thực dân Pháp phải nhượng bộ.
D. Vì buôn án với nước ngoài thu được nhiều lợi nhuận.