Mng giúp e với ạ!!
1. Phần trăm khối lượng các nguyên tử cacbon trong các chất nào được sắp xếp theo chiều tăng dần
2. Khí C\(_2\)H\(_4\) lẫn CO\(_2\) để làm sạch C\(_2\)H\(_4\) ta dẫn hỗn hợp khí qua?
a) Sắp xếp theo chiều tăng dần số nguyên tử oxi có trong x gam mỗi chất sau: KNO\(_3\), Fe\(_2\)O\(_3\), SO\(_3\), BaSO\(_4\).
b) Sắp xếp theo chiều giảm dần số nguyên tử oxi có trong V lít mỗi khí sau: NO\(_2\), SO\(_3\), CO ở cùng nhiệt độ và áp suất.
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí O\(_2\) thu được m gam CO\(_2\) và 19,8 gam hơi nước. Biết rằng ác khí được đo ở đktc. Tính V, m.
Giúp e với ạ~~~~
\(n_X=\dfrac{8.96}{22.4}=0.4\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{19.8}{18}=1.1\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=3n_X=3\cdot0.4=1.2\left(mol\right)\)
\(m_{CO_2}=1.2\cdot44=52.8\left(g\right)\)
\(\text{Bảo toàn O : }\)
\(n_{O_2}=n_{CO_2}+\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=1.2+\dfrac{1}{2}\cdot1.1=1.75\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=1.75\cdot22.4=39.2\left(l\right)\)
Dẫn khí H\(_2\) dư đi qua hỗn hợp A gồm Fe\(_3\)O\(_4\) và CuO nung nóng, sau khi kết túc phản ứng thu được chất rắn B có khối lượng bằng 72,96% khối lượng của A. Tính % khối lượng các chất trong hh A.
Giải hộ e với ạ~~~
Bài 1: Nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO\(_4\) sau phản ứng thu được hỗn hợp các chất rắn gồm K\(_2\)MnO\(_4\), MnO\(_2\) và khí O\(_2\). Cho toàn bộ khối lượng 0\(_2\) thu được ở trên tác dụng hết với Fe, tính khối lượng oxit sắt từ thu được sau phản ứng.
Bài 2: Nguời ta điều chế 3,36 lít khí oxi ( ở đktc ) bằng cách nung nóng kaliclorat ( KClO\(_3\) ) có chất xúc tác. Nếu dùng thể tích O\(_2\) trên để đốt hoàn toàn một lượng Mg thì thu được bao nhiêu gam MgO
Bài 1 :
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{47,4}{158} = 0,15(mol)\\ 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,075(mol)\\ m_{Fe_3O_4} = 0,075.232 = 17,4(gam)\)
\(n_{O_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)\\ 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{MgO} = 2n_{O_2} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ m_{MgO} = 0,3.40 = 12(gam)\)
Bài 1: PTHH 1: 2\(KMnO_4\) ---> \(K_2MnO_4\) + \(MnO_2\) + \(O_2\)
0,3 mol 0,15 mol 0,15 mol 0,15 mol
+ Số mol của \(KMnO_4\)
\(n_{KMnO_4}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{47,4}{158}\) = 0,3 (mol)
+ Số g của \(O_2\)
\(m_{O_2}\) = n . M = 0,15 . 32 = 4,8 (g)
PTHH 2: 3Fe + 2\(O_2\) ---> \(Fe_3O_4\)
0,225 mol 0,15 mol 0,075 mol
Khối lượng \(Fe_3O_4\) (sắt từ):
\(m_{Fe_3O_4}\) = n . M = 0,075 . 232 = 17,4 (g)
_______________________________________________
Đây là bài 1, có gì không đúng nhắn mình nha bạn :))
Ôn tập Vận Dụng Lí Thuyết 1:
Bài 1: Cho các chất sau: CuSO\(_3\), MgO, Cu(OH)\(_2\), SO\(_2\), Fe\(_2\)O\(_3\), Cu, Zn, Ba(OH)\(_2\). Chất nào tác dụng với H\(_2\)SO\(_4\) loãng sinh ra:
A. Khí nhẹ hơn không khí.
B. Khí làm đục nước vôi trong.
C. dung dịch không màu.
D. dung dịch có màu xanh.
E. dung dịch màu vàng nâu.
F. Chất kết tủa trắng.
Viết PTHH minh họa?
Bài 2: Trình bày PP hóa học nhận biết các chất mất nhãn sau:
a. Ba chất rắn màu trắng: CaP, MgO, P\(_2\)O\(_5\).
b. Bốn dung dịch HCl, NaCl, Na\(_2\)SO\(_4\), NaOH.
Bài 2 câu a sửa CaP thành CaO nhé, ghi nhầm..
cho 2,7g nhôm tác dụng với dung dịch H\(_2\)SO\(_4\), cho 171g muối AL\(_2\)SO\(_4\)VÀ 33,6 l khí hidro. Tính khối lượng H\(_2\)SO\(_4\) đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\\ m_{H_2}=1,5.2=3\left(g\right)\)
PTHH : 2Al + H2SO4 -> Al2SO4 + H2
Theo ĐLBTKL
\(m_{Al}+m_{H_2SO_4}=m_{Al_2SO_4}+m_{H_2}\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4}=\left(171+3\right)-2,7=171,3\left(g\right)\)
Em coi lại đề bài nhé! 0,1 mol nhôm không thể tạo ra được 0,5mol muối nhôm sunfat và 1,5 mol khí hidro
Các bạn dưới làm chắc không để ý đề bài!
pthh: 2Al+3H\(_2\)SO\(_4\)→Al\(_2\)(SO4)\(_3\)+3H\(_2\)↑
nH\(_2=33,6:22,4=1,5\left(mol\right)\)
\(mH_2=1,5.2=3\left(g\right)\)
\(nAl_2\left(SO_4\right)=171:150=1,14\left(mol\right)\)
\(mAl_2\left(SO_4\right)_3=1,14.342=389,88\left(g\right)\)
BTKL : mAl + mH\(_2\)SO\(_4\) = m Al\(_2\)(SO4)\(_3\) + m H\(_2\)
2,7 + mH\(_2\)SO\(_4\) = 389,88 + 3
=> \(mH_2SO_4=\left(389,88+3\right)-2,7=390,18\left(g\right)\)
a) \(n_{H_{2}SO_{4}}\)= \(\dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,05mol.
\(m_{H_{2}SO_{4}}\)= 0,05.98=4,9g
b)\(V_{CO_{2}}\)= 0,25.22,4=5,6l
lập PTHH cho các sơ đồ phản ứng sau, cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử của các chất trong phản ứng
CuSO\(_4\) + KOH → Cu(OH)\(_2\) + K\(_2\)SO\(_4\)
Zin + HCl → ZnCl\(_2\) + H\(_2\)
KCLO\(_3\) \(\underrightarrow{t}\) KCI + O\(_2\)
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Fe + Cl\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) FeCl\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + HCl → AlCl\(_3\) + H\(_2\)O
Al + O\(_2\) \(\underrightarrow{t}\) Al\(_2\)O\(_3\)
Al\(_2\)O\(_3\) + H\(_2\)SO\(_4\) → Al\(_2\)(SO\(_4\))\(_3\) + H\(_2\)O
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+K_2SO_4\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ 2KClO_3\rightarrow^{t^o}2KCl+3O_2\\ 4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow^{t^o}2FeCl_3\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow3Al_2\left(SO_4\right)_3+H_2O\)
Mng giúp e với ạ !
Dẫn 26,88l khí C\(2\)H\(_4\) và H\(_2\) qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 15,6g
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % thể tích từng khí có trong hỗn hợp
Gọi hỗn hợp ban đầu chứa C2H4 và H2 là X.
nX = 26,88/22,4 = 1,2mol.
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
Sau phản ứng, khối lượng bình brom tăng lên là do khí C2H4 đã bị hấp thụ.
mC2H4 = 15,6 => nC2H4 = 0,557 (mol lẻ, em ktra lại số liệu nhé)
=> nH2 = 0,643 mol.
=> %VC2H4 =46,42% và %VH2 = 53,58%.