Mng giúp e với ạ !
Dẫn 26,88l khí C\(2\)H\(_4\) và H\(_2\) qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 15,6g
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % thể tích từng khí có trong hỗn hợp
Câu 1: Cho luồng khí H\(_2\) (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe\(_2\)O\(_3\), ZnO, MgO nung ở nhiệt độ cao. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp chất rắn còn lại là
A. Cu, FeO, ZnO, MgO
B. Cu, Fe, Zn, MgO
C. Cu, Fe, ZnO, MgO
D. Cu, Fe, Zn, Mg
Câu 2: Dãy gồm các chất đều phản ứng với nước là:
A. Fe\(_2\)O\(_3\), CO\(_2\), N\(_2\)O
B. Al\(_2\)O\(_3\), BaO, SiO\(_2\)
C. CO\(_2\), N\(_2\)O\(_5\), BaO
D. CO\(_2\), CO, BaO
Câu 3: Dãy gồm các chất đều được với dung dịch NaOH là:
A. N\(_2\)O\(_5\), CO\(_2\), Al\(_2\)O\(_3\)
B. Fe\(_2\)O\(_3\), Al\(_2\)O\(_3\), CO\(_2\)
C. CO\(_3\), N\(_2\)O\(_5\), CO
D. N\(_2\)O\(_5\), BaO, CuO
Câu 4: Dãy gồm các chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành sản phẩm có chất khí là
A. NaOH, Al, Zn
B. Fe(OH)\(_2\), Fe, MgCO\(_3\)
C. CaCO\(_3\), Al\(_2\)O\(_3\), K\(_2\)SO\(_3\)
D. BaCO\(_3\), Mg, K\(_2\)SO\(_3\)
Câu 5: Dãy chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A. NaCl, CuSO\(_4\), AgNO\(_3\)
B. CuSO\(_4\), MgCl\(_2\), KNO\(_3\)
C. AgNO\(_3\), KNO\(_3\), NaCl
D. KNO\(_3\), BaCl\(_2\), Na\(_2\)CO\(_3\)
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các phi kim thường dẫn điện, dẫn nhiệt tốt
B. Các phi kim chỉ tồn tại ở trạng thái rắn và trạng thái khí
C. Các phi kim thường có nhiệt độ nóng chảy thấp
D.Các phi kim đều ít tan trong nước, đều rất độc
Câu 7: Có ba chất cacbon oxit,hidro clorua, clo đựng trong ba bình riêng biệt. CHỉ dùng thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được ba bình khí nói trên?
A. dd NaOH B. dd phenolphtalein C. giấy quỳ tím ẩm D. Đồng (II) oxit
Câu 8: Vật dụng nào sau đây không nên dùng để đựng vôi vữa?
A. chậu nhựa B. chậu nhôm C. chậu đồng D. chậu sắt tây
Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nhiều phi kim tác dụng với oxit tạo thành oxit axit
B. Các phi kim tác dụng với hiđro đều tạo thành hợp chất khí
C. Các phi kim tác dụng với kim loại đều tạo thành muối
D. Phần lớn các phi kim không dẫn nhiệt, không dẫn điện
Câu 10: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì, đi từ đầu chu kì tới cuối chu kì theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, đồng thời tính phi kim của các nguyên tố giảm dần.
B. Số thứ tự của một nguyên tố trong bảng tuần hoàn luôn bằng số đơn vị điện tích hạt nhân, bằng số proton, bằng số electron và bằng số nơtron trong nguyên tử của nguyên tố
C. Nhóm gồm các nguyên tố có tính chất hóa học tương tự nhau
D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần nguyên tử khối
cho 2,4 g hỗn hợp Fe\(_2\)O\(_3\) và CuO tác dụng hoàn toàn với khí CO ở nhiệt độ cao . Sau phản ứng thu được 0,896 lít CO\(_2\) và a gam chất rắn .
a) Hãy tính % từng oxit trong hỗn hợp trên
b)Hãy tính a gam chất rắn
c)Toàn bộ lượng khí CO\(_2\) trên sục vào 200ml dung dịch NaOH 1M . Hãy xác định muối tạo thành và khối lượng là bn gam
đốt cháy hoàn toàn 3g chất A để thu đc 2,24 l khí CO\(_2\) và 1,8g H\(_2\)O . Tỉ khối của A so vs metan là 3,75 . tìm công thức cấu tạo của A . biết A tác dụng vs NaOH
Mng giúp e với ạ!!
1. Đốt cháy hoàn toàn 2,8g etilen rồi dẫn toàn bộ khí thu được vào 500ml dung dịch Ca( OH)2 thấy sinh kết tủa trắng, nồng độ mol/l dung dịch đã thu được là bao nhiêu
2. Khí CH4 lẫn C2H4 để làm sạch CH4 ta dẫn hỗn hợp khí qua?
Dẫn 3,36 l (đktc) hồn hợp SO2 và C2H4 qua dd Br2 thấy khối lượng bình tăng 6 g
a) Tính thành phần phần trăm mỗi chất ban đầu theo thể tích
b) Tính khối lượng Brom tham gia phản ứng
cho dòng khí CO đi qua 14,5 g oxit sắt nung nóng sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn người ta dẫn lượng khí dư qua dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được 25 g kết tủa
a)Xác định CTPT oxit sắt
b)Nếu hòa tan hoàn toàn lượng oxit sắt trên bằng dung dịch HCl 0.1M. hãy tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
ĐỀ 02
I/Trắc nghiệm (3 đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Dung dịch nào không thể chứa trong bình thủy tinh:
A.HNO3 B.H2SO4 đậm đặc
C.HF D.HCl
Câu 2 :Bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học được sắp xếp theo nguyên tắc:
A.Theo chiều khối lượng nguyên tử tăng dần.
B. Theo chiều số electron lớp ngoài cùng tăng dần.
C.Theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
D.Theo chiều từ kim loại đến phi kim.
Câu 3: Dung dịch nào sau đây không có khả năng tẩy màu ?
A. Dung dịch nước Javen. B. Dung dịch nước Clo
C. Dung dịch muối Ca(ClO)2 D.Dung dịch muối KClO3
Câu 4:Trong nước Clo
A.Chỉ có HCl, Nước. B.Chỉ có HClO, Nước.
C. Có HCl, Nước,Cl2, HClO D.Chỉ có HClO, Nước và HCl
Câu 5: Dạng nào sau đây không phải thù hình của cacbon ?
A. Khí lò cốc B.Kim cương C. Than chì D. Cacbon vô định hình
Câu 6 : Sục từ từ CO2 vào nước vôi trong. Hiện tượng xảy ra là:
A.Nước vôi trong đục dần rồi trong trở lại
B.Nước vôi trong không có hiện tượng gì
C.Nước vôi trong hóa đục
D.Nước vôi trong 1 lúc rồi mới hóa đục
II/Tư luận:(7 đ)
Câu 1:(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:
NaCl → Cl2 → HCl → FeCl2 → FeCl3
Câu 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau: Na2CO3, Na2SiO3, NaHCO3, NaCl
Câu 3: ( 3đ ) Cho m g hỗn hợp gồm K2CO3 và KHCO3 tác dụng vừa đủ với 27,375 g dung dịch HCl 20%. Sau phản ứng thu đựơc 2,24 lit khí CO2 (đktc).
a.Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.
b.Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.
cho 10g hỗn hợp hai k.loại Al và Cu tác dụng vs dd H2SO4. Thu đc 6,72 lit khí H2 (đktc).
a) Viết p.trình phản ứng
b)Tính khối lượng các chất trong hỡn hợp
c) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng