Cho 54,35 gam hỗn hợp gồm Zn, ZnO tác dụng vừa đủ với dung dịch axit
clohidric (HCl) 10,95%, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro ở (đktc).
a.Viết PTHH của phản ứng.
b.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
c.Tính khối lượng dung dịch axit phản ứng.
mọi người giúp em với ạ! Đang cần gấp!
Câu 1: Cho 8,96 lit hỗn hợp hai khí metan và etilen qua dung dịch brom (dư). Sau khi phản ứng kết thúc đem cân lại dung dịch brom, thấy khối lượng dung dịch tăng thêm 7 gam.
a/ Tính thành phần % về thể tich của các khí trong hỗn hợp
b/ Tính khối lượng brom đã tham gia phản ứng
c/Tính thể tích oxi cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp khí trên. (đktc)
Câu 2:Cho Br2 phản ứng vừa đủ với C2H4
Viết PTHH .Tính thể tích ddBr2 0,5M cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 4,48 lít C2H4 (đktc)
Cho 2.24 lít hỗn hợp metan và axetilen sục vào dung dịch brom dư thấy có 1.6g brom tham gia phản ứng.
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) Tính V các khí trong hỗn hợp ban đầu, biết các khí đó ở đktc.
c) Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên rồi dẫn sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư, tính khối lượng kết tủa thu được.
Cảm ơn trước
Mng giúp e với ạ !
Dẫn 26,88l khí C\(2\)H\(_4\) và H\(_2\) qua bình brom dư thấy khối lượng bình tăng lên 15,6g
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thành phần % thể tích từng khí có trong hỗn hợp
Cho khối lượng mặt sát dư vào 100ml dung dịcu HCL phản ứng xong thu được 3,36(l) khí H2(đktc) a,viết phương trình hoá học
b, tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng và khối lượng muối sắt thu được
c,tính nồng độ mol thu được
cho 10g hỗn hợp hai k.loại Al và Cu tác dụng vs dd H2SO4. Thu đc 6,72 lit khí H2 (đktc).
a) Viết p.trình phản ứng
b)Tính khối lượng các chất trong hỡn hợp
c) Tính khối lượng dd H2SO4 cần dùng
Cho m gam hỗn hợp gồm \(K_2CO_3\) và \(KHCO_3\) tác dụng vừa đủ với 27,375 gam dung dịch \(HCl\) 20%. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí \(CO_2\) (đktc)
a, Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b, Tính khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
c, Tính nồng độ phần trăm của dung dịch chất thu được sau phản ứng.
Câu 17: Thể tích dung dịch NaOH 1M để tác dụng hoàn toàn với 2,24 lít khí clo (đktc) ở điều kiện
thường là
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 100 ml. D. 150 ml.
Câu 18: Người ta cần dùng 7,84 lít khí CO (đktc) để khử hoàn toàn 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao. Thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp trước phản ứng là:
A. 20% CuO và 80% Fe2O3. B. 40% CuO và 60% Fe2O3.
C. 80% CuO và 20% Fe2O3. D. 60% CuO và 40% Fe2O3.
Câu 19: Cho 2,24 lít H2 tác dụng với 0,672 lít khí Cl2 rồi hòa tan sản phẩm vào 19,27 gam nước được dung dịch A. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch A là
A. 10,21%. B. 5,38%. C. 12,21%. D. 11,36%.
Câu 20: Nung hỗn hợp 8,4 gam sắt và 3,2 gam lưu huỳnh trong môi trường không có không khí. Sau phản ứng thu được hỗn hợp chất rắn A. Cho dung dịch HCl 3M phản ứng vừa đủ với A thu được hỗn hợp khí B. Thể tích dung dịch HCl 3M đã tham gia phản ứng là
A. 200 ml. B. 300 ml. C. 150 ml. D. 100 ml.
Câu 21: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 2M. Khối lượng muối có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 10,6 gam. B. 21,2 gam. C. 8,4 gam. D. 10 gam.
Câu 22: Trộn 200 gam dung dịch NaOH 10% với 150 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch X. Trong X chứa chất tan Y, chất Y làm đổi màu quỳ tím (ẩm). Nồng độ phần trăm của Y trong dung dịch X là
A. 2,29%. B. 0,730%. C. 2,19%. D. 1,46%
Câu 23: Cho 448 ml khí CO2 tác dụng với 20 gam dung dịch NaOH 6% thu được dung dịch A. Nồng độ phần trăm của muối trung hòa trong dung dịch A là
A. 6,12%. B. 5,08%. C. 10,20%. D. 4,02%.
Câu 24: Cho 2 kim loại Fe và Cu tác dụng với khí clo dư thu được 59,5 gam hỗn hợp muối. Cũng lượng hỗn hợp trên cho tác dụng với lượng dư dung dịch HCl 10% thu được 25,4 gam muối. Phần trăm theo khối lượng của Cu trong hỗn hợp là
A. 69,57%. B. 30,43%. C. 53,33%. D. 46,67%
Câu 25: Cho hỗn hợp khí A gồm CO và CO2 đi vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 1 gam chất kết tủa màu trắng. Nếu cho hỗn hợp khí này đi qua CuO dư thì thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO trong hỗn hợp là
A. 50%. B. 40%. C. 55%. D. 60%.
Câu 26: Cho 6,72 lít khí clo (đktc) tác dụng với H2 dư. Hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào nước thu được 200 ml dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là
A. 1,5M. B. 0,3M. C. 0,15M. D. 3M.
Câu 27: Cho 34 gam hỗn hợp bột CaCO3 và CaSO4 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl thấy thoát ra 2,24 lít khí (đktc). Phần trăm theo khối lượng của muối sunfat trong hỗn hợp là
A. 35,29%. B. 29,41%. C. 70,59%. D. 75,09%.
Câu 28: Cho 16,8 gam kim loại A phản ứng hết với khí clo dư tạo thành 48,75 gam muối. Kim loại A là
A. Mg. B. Ag. C. Cu. D. Fe.
Câu 29: Cho 10 lít (ở đktc) hỗn hợp khí A gồm N2, CO và CO2 đi qua một lượng dư nước vôi trong, rồi qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng. Phần trăm theo thể tích của khí N2 trong hỗn hợp A là
A. 77,6%. B. 76,6%. C. 60%. D. 61%.
Câu 30: Cho 10 gam dung dịch muối sắt clorua 12,7% tác dụng với dung dịch bạc nitrat dư thì thu được 2,87 gam kết tủa. Công thức hóa học của muối sắt đã dùng là
A. FeCl2. B. FeCl. C. FeCl3. D. Fe3Cl.
Câu 31: Nung nóng 50,6 gam hỗn hợp A gồm CaCO3 và Na2CO3 đến phản ứng hoàn toàn. Toàn bộ khí CO2 thu được dẫn vào nước vôi trong dư thu được 40 gam kết tủa. Phần trăm theo khối lượng Na2CO3 trong A là A. 40,95% . B. 20,95%. C. 79,05%. D. 59,05%.
Chào mọi người, cho mình hỏi chút về bài tập liên quan đến lượng dư.
VD1: Cho 3,2g S tác dụng với 11,2g Fe. Hỏi sau phản ứng tạo thành bao nhiêu g FeS, tính khối lượng chất còn dư?*
VD2: Cho V lít khí Oxi ở đktc tác dụng với 16,8 g sắt. Sau phản ứng thu được 16 g sắt (III) oxit (Fe2O3). .Tính V và khối lượng sắt còn dư?**
Ở phần (*) và(**) có thể cho mình hỏi là ở đây tính khối lượng chất là khối lượng chất đã phản ứng hay khối lượng chất còn dư sau phản ứng.