có một oxit sắt oxit này bằng hai phần bằng nhau Phần 1 dẫn khí clo dư qua nung nóng đi qua được 16,8 gam fe phan 2 hoa tan hoan toan can 2 lit dung dich hcl 0.4M
có một oxit sắt oxit này bằng hai phần bằng nhau
Phần 1 dẫn khí co dư nung nóng đi qua được 16,8 gam fe
phan 2 hoa tan hoan toan can 2 lit dung dich hcl 0.4Ms ooxit fe
a .XĐ công thức oxit fe
b. Tính lk muối thu đc khi hòa tan hoàn toàn lượng oxit trên = dd hcl
Có một oxit sắt chưa rõ công thức, chia oxit này làm 2 phần bằng nhau.
a/ Để hoà tan hết phần 1 cần dùng150ml dung dịch HCl 1,5M.
b/ Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt.
Tìm công thức của oxit sắt nói trên.
Có một oxit sắt chưa rõ công thức. Chia oxit này làm hai phần bằng nhau :
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150 ml dung dịch HCl 3M
- Cho một luồng CO dư đi qua phần II nung nóng, phản ứng xong thu được 8,4g sắt
Tìm công thức oxit sắt trên.
nO(Oxit)=\(\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,15.3=0,225mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15mol\)
-Gọi công thức là FexOy
-Ta có:
x:y=0,15:0,225=2:3\(\rightarrow\)Fe2O3
Có một oxit sắt A (hợp chất của sắt và oxi) chưa rõ công thức, chia oxit A này làm 2 phần
bằng nhau.
- Để hoà tan hết phần 1 cần dùng dung dịch chứa 8,2125 gam HCl tạo thành muối X và nước.
- Cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g sắt và một lượng
nước.
a. Lập công thức hóa học của muối X, biết X là hợp chất của sắt và Cl. Viết PTHH.
b. Tìm công thức của oxit sắt nói trên, và khối lượng nước sinh ra sau phản ứng, thể tích khí hydro cần dùng.
Có 1 oxit sắt chưa rõ công thức. Chia 1 lượng oxit sắt này tahnhf 2 phần bằng nhau
- để htan hết P1 phải dùng dd chứa 0.45mol HCl
-Cho 1 luồng khí CO dư đi qua phần 2 nung nóng. Pư xong thu được 8,4g Fe. Tìm CTHH của oxit sắt
Gọi a, b là nồng độ mol ban đầu của H2SO4 và NaOH
ta có: 3b - 2a.2 = 0,5
3a.2 - 2b = 1
=> a = 0,4 ; b = 0,7
PTHH
OH(-) + H(+) ---> H2O
Chú ý: nH(+)=2nH2SO4
nOH(-)=nNaOH
Gọi công thức của oxit sắt là: FexOy
Chia làm 2 phần:
- P1:
FexOy+2yHCl→xFeCl2y/x+yH2O
- P2:
FexOy+yCO→xFe+yCO2
Ta có:
+) Ở P1: nHCl=0,45 (mol)
nFe=8,456=0,15 (mol)
⇒xy=2/3
Vậy công thức của oxit sắt là Fe2O3
Có 1 oxit sắt chưa rõ hóa trị của sắt. Chia lượng oxit này thành 2 phần bằng nhau:
- Hòa tan hết phần 1 phải dùng 150ml dd HCl 3M
- Cho luồng CO dư qua phần 2 nung nóng thu được 8,4g Fe
Tìm công thức của oxit sắt
Ct FexOy
FexOy + 2yHCl ====xFeCl2y/x + yH2O
a.............2ay
=> 2ay = 0,45 => ay = 0,225
FexOy + yCO ====xFe + yCO2
a.............................ax
=> ax = 8,4/56 = 0,15
=> ay/ax = 0,225/0,15 = 3 : 2
=> Ct sắt oxit là Fe2O3
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt nung nóng. Dẫn hết khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 8 gam kết tủa. Hòa tan hết lượng Fe thu được ở trên bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Công thức oxit sắt đem dùng là
$CO + O_{oxit} \to CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{O(oxit)} = n_{CaCO_3} = \dfrac{8}{100} = 0,08(mol)$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{1,344}{22,4} = 0,06(mol)$
Ta có :
$n_{Fe} : n_O = 0,06 : 0,08 = 3 : 4$
Vậy oxit là $Fe_3O_4$
Công thức oxit sắt có dạng: \(Fe_xO_y\)
\(Fe_xO_y+yCO\rightarrow xFe+yCO_2\uparrow\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
\(\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=n_{O\left(CO_2\right)}-n_{O\left(CO\right)}=2n_{CO_2}-n_{CO}=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Fe}:n_O=0,06:0,08=3:4\)
\(\Rightarrow Fe_3O_4\)
\(Co+\left\{{}\begin{matrix}Fe:amol\\O:bmol\end{matrix}\right.\)\(\rightarrow\left[{}\begin{matrix}Fe\rightarrow H_2SO_4\\Co_2\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\rightarrow caCo_3\end{matrix}\right.\)
\(\cdot m\downarrow=m_{CaCo_3}=8\Rightarrow n_{CaCo_3}=n_{Co_2}=\dfrac{8}{100}=0,08\)
\(\Rightarrow n_O=n_{CO}=n_{CO_2}=0,08\)
\(\cdot Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,06 0,06
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,06\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow Fe_3O_4\)
có một oxit sắt chưa rõ công thứcchia oxit này làm 2 phần bằng nhau
a) để hòa tan hết phần 1 cần dùng 150ml dd HCl 1,5M
b) cho luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng sâu phản ứng thu đc 4,2 g sắt tìm công thức oxit nói trên
Giúp mình nha mình sẽ tích cho 5 tick
FexOy+2yHCl->xFeCl2y/x+yH2O
nHCl=0.225(mol)
->nFexOy=0.225*1/2y=0.225/2y
FexOy+yH2->xFe+yH2O
nFe=0.075(mol)->nFe=0.075*1/x=0.075/x
Vì lượng oxit sắt ở hai pt bằng nhau
->số mol oxit sắt cũng bằng nhau
->\(\frac{0.225}{2y}=\frac{0.075}{x}\)
->0.225x=2y*0.075
0.225x=0.15y
->x/y=0.15:0.225=2/3
->công thức của oxit sắt đó là Fe2O3
Có V lít hỗn hợp khí X gồm CO và H2. Chia hỗn hợp thành 2 phần bằng nhau. - Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi. Sau đó dẫn sản phẩm đi qua dung dịch Ba(OH)2 (dư) thu được 39,4 gam kết tủa trắng. - Dẫn phần thứ 2 đi qua bột sắt (II) oxit nóng dư. Phản ứng xong thu được 16,8 gam kim loại sắt. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Xác định V. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí X.
P1:
\(n_{BaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{39.4}{197}=0.2\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(\Rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0.2\left(mol\right)\)
P2:
\(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3CO_2\)
\(...........0.2...\dfrac{2}{15}\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(..........0.25.0.3-\dfrac{2}{15}\)
\(V_{hh}=\left(0.2+0.25\right)\cdot2\cdot22.4=20.16\left(l\right)\)
Đề thiếu !