1. Hỗn hợp khí X gồm O2 và CO2 có tỉ khối hơi so với hidro là 18. Tính số mol mỗi có trong 4,48 lít hỗn hợp khí X (đktc)
2. Tính số mol mỗi khí có trong 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí A gồm O2 và NO2 có tỉ khối so với hidro là 17,4
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 (đktc). Biết X có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính số mol và % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_X = a + b = 0,25(mol)$
$m_X = 28a + 44b = 18,8.2.0,25 = 9,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15
$\%n_{CO} = \dfrac{0,1}{0,25}.100\% = 40\%$
$\%n_{CO_2} = 100\% -40\% = 60\%$
Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm H2 và CO2 có tỉ khối so với NO2 bằng 0,5. Tính số mol mỗi khí trong X?
Ta có: \(n_X=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=x\left(mol\right)\\n_{CO_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ x + y = 0,4 (mol) (1)
\(d_{X/NO_2}=0,5\Rightarrow M_X=0,5.46=23\left(g/mol\right)\)
⇒ mX = 0,4.23 = 9,2 (g)
⇒ 2x + 44y = 9,2 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Hỗn hợp khí X gồm ( O2 và O3) có tỉ khối so với hiđro là : 21. Tính số mol mỗi khí có trong 8,96 lit hỗn hợp khí X (đktc).
Đặt a, b lần lượt số mol O2 và O3 trong hh X. (a,b>0)
=> 22,4a+22,4b=8,96 (1)
Mặt khác:
\(M_{hhX}=21.2=42\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Leftrightarrow\dfrac{32a+48b}{a+b}=42\left(2\right)\)
Từ (1), (2) giải hệ được: a=0,15(mol); b=0,25(mol)
=> \(n_{O_2}=0,15\left(mol\right);n_{O_3}=0,25\left(mol\right)\)
Hỗn hợp A gồm CO và NO có tỉ khối hơi so với He là
103/14
a. Tính tỉ lệ về số mol của hai khí trên.
b. Cho 20,6 gam hỗn hợp A phản ứng với 11,2 lít khí O2 (đktc), thu được hỗn hợp khí B. Xác định
thành phần và số mol các khí có trong B. Tính tỉ khối của B so với khí He.
a)
Gọi $n_{CO} = a ; n_{NO} = b$
Ta có :
$28a + 30b = (a + b). $\dfrac{103}{14}.4$
$\Rightarrow \dfrac{10}{7}a = \dfrac{4}{7}b$
$\Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{2}{5}(1)$
b)
$28a + 30b = 20,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ;b = 0,5
$n_{O_2} = 0,5(mol)$
2CO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2CO2
0,2..........0,1............0,2........(mol)
2NO + O2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2NO2
0,5.........0,25...........0,5............(mol)
Sau phản ứng, B gồm :
CO2 : 0,2 mol
NO2 : 0,5 mol
O2 dư : 0,5 - 0,25 - 0,1 = 0,15(mol)
$n_{hh} = 0,2 + 0,5 + 0,15 = 0,85\ mol$
$\%n_{CO_2} = \dfrac{0,2}{0,85}.100\% = 23,53\%$
$\%n_{NO_2} = \dfrac{0,5}{0,85} .100\% = 58,82\%$
$\%n_{O_2\ dư} = 17,65\%$
Bảo toàn khối lượng : $m_B = m_A + m_{O_2} = 20,6 + 0,5.32 = 36,6(gam)$
$M_B = \dfrac{36,6}{0,85} = 43,06(g/mol)$
$d_{B/He} = \dfrac{43,06}{4} = 10,765$
a) \(M_A=\dfrac{103}{14}.4=\dfrac{206}{7}\)
Lập sơ đồ đường chéo :
=> \(\dfrac{n_{CO}}{n_{NO}}=\dfrac{30-\dfrac{206}{7}}{\dfrac{206}{7}-28}=\dfrac{2}{5}\)
b)Gọi x, y lần lượt là số mol CO, NO
=> \(\left\{{}\begin{matrix}28x+30y=20,6\\\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{5}\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
2CO + O2 → 2CO2
0,2---->0,1---->0,2
2NO + O2 → 2NO2
0,5---->0,25--->0,5
=> Hỗn hợp khí B gồm : \(\left\{{}\begin{matrix}O_{2\left(dư\right)}=0,5-\left(0,1+0,25\right)=0,15\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{NO_2}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(M_B=\dfrac{0,15.32+0,2.44+0,5.46}{0,15+0,2+0,5}=\dfrac{732}{17}\)
dB/He= \(\dfrac{732}{17}:4=\dfrac{183}{17}\approx10,77\)
1 Cho hỗn hợp khí Z gồm CO và H2 có tỉ khối so với khí hidro là 7,5 . Cần thêm bao nhiêu lít khí H2 vào 50 lít hỗn hợp Z để cho tỉ khối giảm đi 2 lần
2 Hỗn hợp khí X gồm O2 và Co2 X có tỉ khối so với khí SO2 là 0,725 . Tính khối lượng từng khí có trong 11,2 lít hỗn hợp X (dktc)
3 Đốt cháy 6,72 lít CO ở Dktc Khi phản ứng kết thúc thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hidro là 20 . Tính % theo V và khối lượng mỗi khí trong X
Hỗn hợp A gồm N2 và O2 . Tỉ khối của A so với H2 là 15. Tính khối lượng mỗi khí có trong 4,48 lít hỗn hợp A (đktc).
\(n_{hhA}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{hhA}=0,2.30=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,2\\28x+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2-y\\28.\left(0,2-y\right)+32y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{N_2}=0,1.28=2,8\left(g\right)\\m_{O_2}=6-2,8=3,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a, Tính khối lượng của 2,5 mol CuO b, Tính số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) c, Tính khối lượng của 4,48 lít khí SO2 (đktc) d, Khối lượng hỗn hợp khí ở đktc gồm 11,2 lít H2 và 5,6 lít O2 là:
a, khối lượng của 2,5 mol CuO là:
\(m=n.M=2,5.80=200\left(g\right)\)
b, số mol của 4,48 lít khí CO2 (đktc) là:
\(n=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
b.nCO2=V/22,4=4,48:22,4=0,2 mol
Bài 1. a) Tính tỉ khối hơi của khí SO2 so với khí O2 N2, SO3, CO, N2O, NO2.
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A gồm SO2 và O2 có tỉ lệ mol 1:1 đối với khí O2.
Bài 2. a) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí X gồm hai khí N2 và CO đối với khí metan CH4. Hỗn hợp X nặng hay nhẹ hơn không khí?
b) Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp Y đồng khối lượng gồm khí C2H4 (etilen), N2 và khí CO so với khí H2.
c) Hỗn hợp khí X gồm: NO, NxO, CH4. Trong đó NO chiếm 30% về thể tích, NxO chiếm 30% còn lại là CH4. Trong hỗn hợp CH4 chiếm 22,377% về khối lượng. Xác định công thức hoá học của NxO. Tính tỷ khối của X so với không khí
Bài 2:
a) Vì khối lượng mol của N2 và CO đều bằng 28 và lớn hơn khối lượng mol của khí metan CH4 (28>16)
=> \(d_{\dfrac{hhX}{CH_4}}=\dfrac{28}{16}=1,75\)
Hỗn hợp X nhẹ hơn không khí (28<29)
b)
\(M_{C_2H_4}=M_{N_2}=M_{CO}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow M_{hhY}=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{Y}{H_2}}=\dfrac{28}{2}=14\)
c) \(\%V_{NO}=100\%-\left(30\%+30\%\right)=40\%\\ \rightarrow\%n_{CH_4}=40\%\\ Vì:\%m_{CH_4}=22,377\%\\ Nên:\dfrac{30\%.16}{40\%.30+30\%.16+30\%.\left(x.14+16\right)}=22,377\%\\ \Leftrightarrow x=-0,03\)
Sao lại âm ta, để xíu anh xem lại như nào nhé.
Bài 1:
\(a.\\ d_{\dfrac{SO_2}{O_2}}=\dfrac{64}{32}=2\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{SO_3}}=\dfrac{64}{80}=0,8\\ d_{\dfrac{SO_2}{CO}}=\dfrac{64}{28}=\dfrac{16}{7}\\ d_{\dfrac{SO_2}{N_2O}}=\dfrac{64}{44}=\dfrac{16}{11}\\ d_{\dfrac{SO_2}{NO_2}}=\dfrac{64}{46}=\dfrac{32}{23}\\ b.M_{hhA}=\dfrac{1.64+1.32}{1+1}=48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ d_{\dfrac{hhA}{O_2}}=\dfrac{48}{32}=1,5\)
Câu 3:
a, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
b, Ta có: 0,98 kg = 980 (g)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{980}{98}=10\left(mol\right)\)
c, Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{12.10^{22}}{6.10^{23}}=0,2\left(mol\right)\)
Câu 4:
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{N_2}=x\left(mol\right)\\n_{O_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{1}\Leftrightarrow x-2y=0\left(1\right)\)
Mà: mA = 8,8 (g)
\(\Rightarrow28x+32y=8,8\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!