Trộn lẫn 100ml dung dịch HCl a M với 250ml dung dịch KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toán học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 g chất rắn.
1. Hỗn hợp X gồm CuSO4 ; FeSO4 và Fe(SO4)3 có chứa \(\frac{64}{3}\)% theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Lấy 60 gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH(loãng) cho đến dư. Phản ứng hóa học xong, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khi khối lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng khí CO (dư) đi chậm qua Y (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.
a) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m (gam) ?
2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch. KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toàn học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hiđroxit.
2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch. KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toàn học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hiđroxit.
______________________________
nAl(OH)3=\(\frac{7,75}{78}\)=0,125
nHCl=0,1a; nKOH=0,25b
HCl+KOH\(\rightarrow\)KCl+H2O
TH1: HCL hết
Ta có HCl+KOH\(\rightarrow\)KCl+H2O
______ 0,1a__0,1a
\(\rightarrow\)nKOH dư=0,25b-0,1a
Ta có Al(OH)3+KOH\(\rightarrow\)KAlO2+2H2O
nAl(OH)3=nKOH=0,25b-0,1a=0,125
\(\rightarrow\)0,25b-0,1a=0,125
TH2: KOH hết
Ta có HCl+KOH\(\rightarrow\)KCl+H2O
____0,25b__0,25b
\(\rightarrow\)nHCl dư=0,1a-0,25b
Ta có Al(OH)3+3HCl\(\rightarrow\)Al(OH)3+3H2O
nHCl=3nAl(OH)3=0,1a-0,25b=3.0,125=0,375
\(\rightarrow\)0,1a-0,25b=0,375
1.
a.
CuSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Cu(OH)2+Na2SO4
FeSO4+2NaOH\(\rightarrow\)Fe(OH)2+Na2SO4
Fe2(SO4)3+6NaOH\(\rightarrow\)2Fe(OH)3+3Na2SO4
Cu(OH)2\(\rightarrow\)CuO+H2O
4Fe(OH)2+O2\(\rightarrow\)2Fe2O3+4H2O
2Fe(OH)3\(\rightarrow\)Fe2O3+3H2O
CuO+CO\(\rightarrow\)Cu+CO2
Fe2O3+3CO\(\rightarrow\)2Fe+3CO2
b. Trong 60g X, mS=60.64/3%=12,8
\(\rightarrow\)nS=0,4=nSO4
\(\rightarrow\)mSO4=0,4.96=38,4
\(\rightarrow\)mFe+mCu=60-38,4=21,6
\(\rightarrow\)m=21,6
Bạn ơi những bài dài như này bạn tách ra từng câu 1 cho dễ nhìn nhé
Trộn lẫn 100ml dung dịch KOH 1m với 100ml dung dịch HCL 0,5 M thì thu được dung dịch D a) tính nồng độ mol của các ion có trong dung dịch D b) tính thể tích dung dịch H2SO4 1m đủ để trung hòa hoàn toàn dung dịch D
\(n_{KOH}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)
\(0.05.......0.05.......0.05\)
Dung dịch D : 0.05 (mol) KOH , 0.05 (mol) KCl
\(\left[K^+\right]=\dfrac{0.05+0.05}{0.1+0.1}=0.5\left(M\right)\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(\left[OH^-\right]=\dfrac{0.05}{0.2}=0.25\left(M\right)\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
\(0.05.........0.025\)
\(V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.025}{1}=0.025\left(l\right)\)
Trộn lẫn 100ml dung dịch NaHSO4 1M với 100 ml dung dịch KOH 2M được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được những chất nào sau đây
A. Na2SO4, K2SO4, KOH
B. Na2SO4, KOH
C. Na2SO4, K2SO4, NaOH, KOH
D. Na2SO4, NaOH, KOH
Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 53,95
B. 22,60
C. 44,95
D. 22,36
Đáp án C
Coi dung dịch X thành hỗn hợp Glyxin : 0,2 mol và HCl : x mol
X + KOH : KOH + H2NCH2COOH → H2NCH2COOK + H2O
HCl + KOH → KCl + H2O
→ x = 0,5 – 0,2 = 0,3 → mmuối = 44,95
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(2HCl+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
trc p/u : 0,1 0,1
p/u : 0,1 0,05 0,05 0,1
sau p/u : 0 0,05 0,05 0,1
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(C_{M_{Ba\left(OH\right)_2dư}}=\dfrac{0,05}{0,2}=0,25\left(M\right)\)
\(m_{BaCl_2}=0,05.208=10,4\left(g\right)\)
Đốt 11,2 gam bột Ca bằng O2 thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 0,2688 lít N2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan ?
A. 50,72 gam
B. 47,52 gam
C. 45,92 gam
D. 48,12 gam
Đáp án B
nCa = 0,28
nHCl = 2nH2SO4
=>0,28.2 = nHCl + 2nH2SO4 => nHCl = 0,28 => nH2SO4 = 0,14
m+21,14 = 11,2 + 0,14.96 + 0,28.35,5 => m = 13,44g => nO = (13,44 - 21,14)/16 = 0,14
Bảo toàn e : 0,28.2 = 0,14.2 + 8nNH4NO3 + 0,04.3 => nNH4NO3 = 0,02
=>mran khan = 0,28.(40 + 62.2) + 0,02.80 = 47,52g
=>B
Khi trộn lẫn 200ml dung dịch HCl 4M với 300ml dung dịch NaOH 3M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:
HCl+NaOH->NaCl+H2O
0,8----0,8-------0,8
n HCl =4.0,2=0,8 mol
n NaOH=3.0,3=0,9 mol
=>NaOH du :0,1 mol
=>m chat ran =0,1.40+0,8.58,5=50,8g
trộn 200g dung dịch HCL 7.3% với 100ml dung dịch Ba(OH)2 . 0.5M , thu được dung dịch x
a, hỏi thành phần của dung dịch X?
b cô cạn dung dịch X sẽ thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
đây là kết quả em làm dc
câu a, dung dịch X gồm : Ba(OH)2 0.02MOL
BaCL2 0,04 - 0.02 = 002 MOL
câu b, cô cạn dung dịch X thu được : 9, 58 (g)
ad xem có đúng không ạ
Đốt cháy 11,2 gam bột Ca bằng O2, thu được m gam chất rắn A gồm Ca và CaO. Cho chất rắn A tác dụng vừa đủ với axit trong dung dịch gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M, thu được H2 và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được (m + 21,14) gam chất rắn khan. Nếu hòa tan hết m gam chất rắn A vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 0,896 lít NO (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 47,52 gam
B. 48,12 gam
C. 45,92 gam
D. 50,72 gam