1. Hỗn hợp X gồm CuSO4 ; FeSO4 và Fe(SO4)3 có chứa \(\frac{64}{3}\)% theo khối lượng nguyên tố lưu huỳnh. Lấy 60 gam hỗn hợp X hòa tan hoàn toàn trong nước, sau đó thêm dung dịch NaOH(loãng) cho đến dư. Phản ứng hóa học xong, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí tới khi khối lượng chất rắn không thay đổi, được hỗn hợp Y. Dẫn một luồng khí CO (dư) đi chậm qua Y (nung nóng) cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, được m gam chất rắn Z.
a) Viết tất cả các phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính m (gam) ?
2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch HCl a M với 250 ml dung dịch KOH b M, được dung dịch. KOH b M, được dung dịch X. Lập biểu thức toàn học thể hiện mối quan hệ giữa a và b, biết dung dịch X hòa tan vừa hết 9,75 gam nhôm hiđroxit.
Sục 3,36 lít khí SO2 (ở đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1 M, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m
Hỗn hợp X gồm kim loại A và B cho 11,2 gam X vào dung dịch HCl, X tan hoàn toàn. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 39,6 g muối. Mặt khác, nếu cho 22,4 g X vào dung dịch HCl thu được 16,8 l khí. Cô cạn dung dich sau phản ứng thu được chất rắn khan Y. tính khối lượng Y và mol HCl phản ứng
Cho 14,8 gam hỗn hợp rắn X gầm kim loại M (hoá trị II), oxit kim loại M, muối sunfat của M hoà tan trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thì thu được dung dịch (A) và 4,48 lít ̣̣(đctc). Cho NaOH dư vào dung dịch (A) thu được kết tủa (B). Nung (B) ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đôi thì còn lại 14 gam chất rắn. Mặt khác, cho 14,8 gam hỗn hợp (X) vào 0,2 lí dung dịch CuSO4 2M. Sau khi kết thúc phản ứng, tách bỏ chất rắn, đem phần dung dịch cô cạn đến hết nước thì còn lại 62 gam chất rắn
a) Xác định kim loại M
b) Xác định phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp (X)
1. Dung dịch A là HCl, B là NaOH. Lấy 10ml dung dịch A pha loãng bằng nước thành 1l dung dịch 0,01M. Tính CMA.. Để trung hòa 100g dung dịch cần 150ml dung dịch A. Tính C%B
2. A là dung dịch H2SO4, B là dung dịch NaOH . Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích 3:2 được dung dịch X chứa A dư. Trung hòa 1l X cần 40g dung dịch KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ lệ 2:3 được dung dịch Y có B dư. Trung hòa 1l dung dịch HCl 25%. Tính CMA va CMB.
3. Hòa tan 43g hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 357 ml nước được dung dịch A. Thêm vào A 350 ml dung dịch Na2CO3 1M. Thấy tách ra 39.7g kết tủa còn lại 800 ml dung dịch B. Tính C% BaCl2 và CaCl2 trong A và nồng độ mol các chất trong B
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm Mg và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí (đktc). Dẫn từ từ hỗn hợp khí này qua bình chứa 300ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch B. Cô cạn cẩn thận dung dịch B để nước bay hơi hết thu được 14,6 gam chất rắn. Tính m
Câu 2: Hòa tan a gam hỗn hợp Na2CO3 và KHCO3 vào nước để được 400ml dung dịch A. Cho từ từ 100ml dung dịch HCl 1,5M vào dung dịch A thu được dung dịch B và 1,008 lít khí (đktc). Cho B tác dụng với Ba(OH)2 dư thu được 29,55 gam kết tủa.
a,Viết pthh của các phản ứng xảy ra
b, Tính a
a) Cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol \(Na_2CO_3\) (a < 2b) thì thu được dung dịch C và V lít khí. Tính V.
b) Nếu cho dung dịch B vào dung dịch A thì được dung dịch D và \(V_1\) lít khí. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Lập biểu thức nêu mối quan hệ giữa \(V_1\) với a, b.
a) cho rất từ từ dung dịch A chứa a mol HCl vào dung dịch B chứa b mol Na2CO3 (a <2b) thì thu được dung dịch C và V lít khí. tính V
b) Nếu cho dung dịch B và dung dịch A thì được D và V1 lít khí. biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở diều kiện tiêu chuẩn. lập biểu thức nếu mối quan hệ giữa V1 với a,b
Hộ mình với
Giải bài : Nung 150g đá vôi (CaCO3) chứa 20% tạp chất thu được chất rắn A và khí B Chất rắn A vào dung dịch HCL dư thu được dung dịch C và khí 4,48l khí D (đktc)Hấp thụ toàn bộ khí D vào 120g dd NaOH 10% thu được dd E cô cạn dd E cô cạn dd E thu được m gam muối khan
Tính m muối khan sau khi cô cạn dd E