Đốt cháy 5 gam hỗn hợp bột gồm cacbon C và lưu huỳnh S trong bình chứa khí oxi dư, thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
Đốt cháy 5g hỗn hợp bột gồm C và S trong bình chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được 13 gam hỗn hợp sản phẩm là CO2 và SO2 .
a. Tính thành phần % thể tích khí trong hỗn hợp ban đầu .
b. Tính thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng.
a, \(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=x\left(mol\right)\\n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: 12x + 32y = 5 (1)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_C=x\left(mol\right)\\n_{SO_2}=n_S=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 44x + 64y = 13 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%V cũng là %n ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Nếu là %V thì phải là hh sản phẩm chứ bạn nhỉ?
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,15}{0,15+0,1}.100\%=60\%\\\%V_{SO_2}=40\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo ĐLBT KL: mC + mS + mO2 = mCO2 + mSO2
⇒ mO2 = 13 - 5 = 8 (g) \(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12 gam hỗn hợp bột lưu huỳnh và cacbon trong không khí thu được 28 gam hỗn hợp khí lưu huỳnh đioxit và cacbon đioxit. Thể tích oxi (ở đktc) cần dùng trong phản ứng trên là .
Gọi nC = a (mol); nS = b (mol)
12a + 32b = 12 (1)
PTHH:
C + O2 -> (t°) CO2
a ---> a ---> a
S + O2 -> (t°) SO2
b ---> b ---> b
44a + 64b = 28 (2)
Từ (1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,3 (mol)
nO2 = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
VO2 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
n hh=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>n O2=n hh=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
nSO2 + nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
S + O2 -> (t°) SO2
C + O2 -> (t°) CO2
Từ PTHH => nO2 (sử dụng) = nCO2 + nSO2 = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm cacbon và lưu huỳnh ( n C : n S =1) a, tính %m mỗi chất b, tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng c, tính tỉ khối của hh khí sản phẩm với khí hydro
\(n_C=n_S=x\left(mol\right)\\ m_C+m_S=m_{hh}\\ \Leftrightarrow12x+32x=4,4\\ \Leftrightarrow x=n_C=n_S=0,1\left(mol\right)\\ a,\%m_C=\dfrac{0,1.12}{4,4}.100\approx27,273\%\\ \Rightarrow\%m_S\approx72,727\%\\ b,C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{O_2\left(tồng\right)}=n_C+n_S=0,1+0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ M_{hh\left(CO_2,SO_2\right)}=\dfrac{44.0,1+64.0,1}{0,2}=54\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow d_{\dfrac{hh\left(CO_2,SO_2\right)}{H_2}}=\dfrac{54}{2}=27\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp Mg và Al trong bình kín chứa khí O2 (dư) thu được 30,2 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là
A. 17,92 lít
B. 4,48 lít
C. 11,20 lít
D. 8,96 lít
Nhiệt phân hoàn toàn m1 gam muối KClO3 ở trên, thu toàn bộ khí oxi thoát ra cho vào bình kín chứa không khí sao cho tỉ lệ thể tích . Cho hỗn hợp Y chứa m2 gam cacbon và lưu huỳnh vào bình rồi đốt cháy, lượng oxi trong bình vừa đủ để cháy hết Y. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí, trong đó khí SO2 chiếm 20% về thể tích.
a) Tìm tỉ khối của khí Z đối với H2.
b) Đưa nhiệt độ trong bình về 0 độ C, áp suất 760mmHg thì khí Z có thể tích là 13,44 lít. Tính m1, m2. Cho rằng không khí chứa 80% nitơ và 20% oxi về thể tích.
Cho m gam hỗn hợp X gồm C, P, S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp hai khí trong đó có 0,9 mol khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Đem dung dịch Y tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được 4,66 gam kết tủa. Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X trong oxi dư thì thể tích khí oxi (ở đktc) đã phản ứng là:
A. 5,04 lít
B. 4,48 lít
C. 4,816 lít
D. 4,851 lít
Đáp án C
· X + HNO3 đặc, nóng, dư ® hỗn hợp 2 khí gồm NO2 (0,9 mol) và CO2
· Kết tủa thu được chỉ có BaSO4
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow\Sigma n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)