Hòa tan 5,4 gam nhôm trong dung dịch axitclohidirc theo PTHH : 2Al+ 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
a) Tính khối lượng của AlCl3 thu được
b) Tính thể tích khí H2 thu đc (đktc)
Hòa tan 13,5 gam nhôm (Al) trong dung dịch axit clohiđric(HCl) thu đc nhôm Clorua(AlCl3)
và giải phóng khí Hiđro (H2)
a, Tính khối lượng Nhôm Clorua thu được
b, Tính thể tích khí oxi tạo thành (đktc)
c, Dân toàn bộ khí sinh ra đi qua bình đựng 64,8 gam sắt (II) oxit(FeO). Tính khối lượng kim loại sắt sinh ra sau phản ứng
Help me
\(n_{Al}=\dfrac{13.5}{27}=0.5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.5........................0.5......0.75\)
\(a.\)
\(m_{AlCl_3}=0.5\cdot133.5=66.75\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{H_2}=0.75\cdot22.4=16.8\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_{FeO}=\dfrac{64.8}{72}=0.9\left(mol\right)\)
\(FeO+H_2\underrightarrow{t^0}Fe+H_2O\)
\(0.75.....0.75...0.75\)
\(\Rightarrow FeOdư\)
\(m_{Fe}=0.75\cdot56=42\left(g\right)\)
a)mol Al= 0.5
pthh: 2Al + 6HCl -----> 2AlCl\(_3\) + 3H\(_2\)
0.5mol Al= 0,5 mol AlCl\(_3\) ---> m\(_{AlCl}\)\(_3\)=0,5*(27+35,5*3)=66.75
c) pthh: FeO + H\(_2\) --\(^{to}\)-> Fe + H\(_2\)O
mol\(_{FeO}\)=64,8/(56+16)=0,9
mol\(_{H_{ }2}\)=0.75
mol\(h2\)<mol\(_{FeO}\)---->H2 hết, FeO dư
m\(_{Fe}\)=0,75*56=42(g)
cho PTHH : 2AL + 6HCL -----> 2AlCl3 + 3H2 .Để thu đc 6,72 lít khí H2 ở đktc cần bao nhiêu mol Al
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\)
hòa tan 5,4 g al . trong dung dịch chứa 29,2 g hcl
a/ viết ptp ứ
b/chất nào còn dư? khối lượng bao nhiêu
c/ tính khối lượng của AlCl3 thu đc
d/tính thể tích khí h2 thoát ra ở đktc
a.
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{29.2}{36.5}=0.8\left(mol\right)\)
\(PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{0.8}{6}\rightarrow HCldư\)
Khi đó :
\(n_{AlCl_3}=0.2\left(mol\right),n_{H_2}=0.2\cdot\dfrac{3}{2}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0.8-0.2\cdot3=0.2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl\left(dư\right)}=0.2\cdot36.5=7.3\left(g\right)\)
\(b.\)
\(m_{AlCl_3}=0.2\cdot133.5=26.7\left(g\right)\)
\(c.\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
Cho Al tác dụng với dung dịch axit clohiđric (HCl), sản phẩm thu được là Nhôm clorua (AlCl3) và khí hiđro. Phương trình phản ứng nào sau đây đã viết đúng? * 1 điểm Al + 3HCl → AlCl3 + H2 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Al + 3HCl → AlCl3 + 3H Al + HCl → AlCl2 + H2
Hòa tan 5,4 gam nhôm , vào dung dịch axit clohiđric: a. Tính khối lượng muối thu được b. Tính thể tích khí hiđro thoát ra (ở đktc)
a. \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{m_{Al}}{M_{Al}}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng muối thu được:
\(m_{AlCl_3}=n_{AlCl_3}.M_{AlCl_3}=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
b. Theo PTHH: \(n_{H_2}=\dfrac{n_{Al}.3}{2}=\dfrac{0,2.3}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Thể tích khí hiđro thu được:
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
: Hòa tan hoàn toàn 8,1 g Nhôm (Al) vào dung dịch axit clohiđric có chứa m (g) HCl, sau phản ứng thu được khí hiđro H2 và dung dịch muối Nhôm clorua (AlCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính thể tích khí H2 thu được (ở đktc).
c. Tính m.
d. Tính khối lượng muối AlCl3 tạo thành sau phản ứng (bằng 2 cách
ai giúp mik vs cảm ơn trước:]
2Al+6HCl-->2AlCl3+3H2
0,3----0,9---------0,3------0,45
=>n Al=8,1\17=0,3 mol
=>VH2=0,45.22,4=10,08l
=>m HCl=0,9.26,5=32,85g
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05g
C2 :Bảo Toàn khối lượng
=>m AlCl3=40,05g
Cho 5,4 gam Nhôm phản ứng với dung dịch HCl dư thu được Nhôm Clorua
a,Viết PTHH xảy ra?
b,Tính khối lượng HCl đã phản ứng
c,tính thể tích khí Hidro thu đc ở đktc
\(n_{Al}=\dfrac{5.4}{27}=0.2\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2........0.6.........................0.3\)
\(m_{HCl}=0.6\cdot36.5=21.9\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
a) $2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b) n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
n HCl = 3n Al = 0,6(mol)
=> m HCl = 0,6.36,5 = 21,9 gam
c) n H2 = 3/2 n Al = 0,3(mol)
=> V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
: Cho 5,4 gam nhôm vào dung dịch axit clohiđric 14,6% vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn. a) Viết PTHH. Tính thể tích khí hiđro thu được (đktc) b) Tính khối lượng các chất tan trong dung dịch sau phan ứng ?
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0.2........0.6.........0.2.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mAlCl3 = 0.2*133.5 = 26.7 (g)
Cho 5,4 g nhôm(Al)tác dụng với 18,25 g dung dịch axit clohiđric (HCL) thu được AlCl3 và khí H2 thoát ra. a)hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính thể tích khí H2 thu được ở (đktc) c)tính khối lượng AlCl3 thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,3
\(V_{H_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{AlCl_3}=n.M=0,2.133,5=26,7\left(g\right)\)
a) \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
b) \(n_{Al}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\) ; \(n_{HCl}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al\) \(+\) \(6HCl\) → \(2AlCl_3\) \(+\) \(3H_2\)
Tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}>\dfrac{0,5}{6}\) ⇒ Al dư, tính theo HCl
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0,5\) → \(\dfrac{1}{6}\) → \(0,25\) ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
c) \(m_{AlCl_3}=n.M=\dfrac{1}{6}.\left(27+35,5.3\right)=22,25\left(g\right)\)