Trong thành phần oxit kim loại R hóa trị III có chứa 30% Oxi theo khối lượng. Hãy xác định tên kim loại và công thức oxit? Tính thể tích dd HCl 2M đủ để hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên
Châu Thành phần oxit của một kim loại R hóa trị 3 khối chứa 30% oxi theo khối lượng a Hãy xác định tên kim loại
b Tính thể tích dung dịch HCl 2M để đủ hòa tan 6,4 g oxit kim loại nói trên
a) Gọi CTHH là R2O3
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{16\times3}{30\%}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(2M_R+48=160\)
\(\Leftrightarrow2M_R=112\)
\(\Leftrightarrow M_R=56\)
Vậy R là sắt Fe
b) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
Theo pT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6\times0,04=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)=120\left(ml\right)\)
a) Gọi CTHH là R2O3
\(M_{R_2O_3}=\dfrac{16\times3}{30\%}=160\left(g\right)\)
Ta có: \(2R+48=160\)
\(\Leftrightarrow2R=112\)
\(\Leftrightarrow R=56\)
Vậy R là sắt Fe
b) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{6,4}{160}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6\times0,04=0,24\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,24}{2}=0,12\left(l\right)=120\left(ml\right)\)
cho 4 gam một oxit kim loại hóa trị 2 tan vừa đủ trong dung dịch có chứa 7,3 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại đó
nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị (III) trong 150 ml dung dịch H2SO4 nồng độ 2M. Xác định công thức oxit kim loại trên.
Hòa tan hết 32g oxit của một kim loại R có hóa trị III trong 294g dung dịch H2SO4 20% a)Xác định công thức của oxit kim loại b) tính khối lượng muối sunfat thu được
a) CTHH: R2O3
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{294.20}{100}=58,8\left(g\right)=>n_{H_2SO_4}=\dfrac{58,8}{98}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: R2O3 + 3H2SO4 --> R2(SO4)3 + 3H2O
_______0,2<------0,6---------->0,2_________________(mol)
=> \(M_{R_2O_3}=\dfrac{32}{0,2}=160\left(g/mol\right)=>M_R=56\left(Fe\right)\)
b) \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.400=80\left(g\right)\)
: Đốt cháy 10,8 gam một kim loại M hóa trị III trong không khí thu được 20,4 gam oxit.
1. Xác định tên kim loại M.
2. Tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng kim loại trên (đktc).
3. Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.
4. Tính thể tích dung dịch NaOH 25% (D=1,25 g/ml) cần dùng để hòa tan hết lượng oxit tạo thành.
a, PT: \(4M+3O_2\underrightarrow{t^o}2M_2O_3\)
Ta có: \(n_M=\dfrac{10,8}{M_M}\left(mol\right)\)
\(n_{M_2O_3}=\dfrac{20,4}{2M_M+16.3}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=2n_{M_2O_3}\Rightarrow\dfrac{10,8}{M_M}=2.\dfrac{20,4}{2M_M+16.3}\)
\(\Rightarrow M_M=27\left(g/mol\right)\)
→ M là Nhôm (Al)
b, Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{10,8}{27}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
c, PT: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=6n_{Al_2O_3}=1,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{1,2}{2}=0,6\left(l\right)\)
d, PT: \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{Al_2O_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,4.40=16\left(g\right)\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{16}{25\%}=64\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddNaOH}=\dfrac{64}{1,25}=51,2\left(ml\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là $R_2O_3$
$R_2O_3 + 6HCl \to 2RCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{RCl_3} = 2n_{R_2O_3}$
$\Rightarrow \dfrac{65}{R + 35,5.3} = \dfrac{32}{2R + 16.3}.2$
$\Rightarrow R = 56(Fe)$
Vậy oxit là $Fe_2O_3$
Một oxit của kim lạo có hóa trị III trong đó oxit chiếm 31.578%
a/ Xác định CTHH của oxit trên
b/ Tính thể tích H2 ( ĐKTC) cần dùng để điều chế 20.8 kim loại trong oxit trên
c/ Tính khối lượng của oxit kim loại đem dùng . Biết trong oxit này có chứa 5% tạp chất
a, Gọi CTHH: AxIIIOyII ⇒ A2O3 (Theo quy tắc hóa trị)
Ta có: %O = \(\dfrac{16.2}{16.2+2Ma}\).100%=31,578%
⇒ 0,31517(2MA + 48) =48 ⇒ 0,63156MA = 32,84256
⇒ MA ≈ 52 (Cr) (Cr có hóa trị III)
⇒ CT Oxit là: Cr2O3
b, nCr = 20,8/52 = 0,4 mol
PTPƯ: Cr2O3 + 3H2 ---> 2Cr + 3H2O
Ta có: 0,4 mol Cr ----> 0,6 mol H2
⇒ VH2 = 0,6 . 22,4 = 13,44 (l)
Vậy ...
c, M oxit đem dùng là: 95/100 . 152 =144,4 (g) (Trừ 5% tạp chất)
(Nếu dùng dữ kiện câu b, )
mCr2O3 = 152 . 0,2 = 30,4 (g)
M oxit đem dùng là: 95/100 . 30,4 = 28,88 (g)
Vậy ...
để hòa tan 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại
1: xá định công thức hóa học của các chất vô cơ :
Bt1: trong thành phần oxit của kim loại R hóa trị 3 có chứa 30% oxi theo khối lượng . Hãy xác định công thức oxit? Tính thể tích dung dịch HCL cần hòa tan 6,4 gam oxit kim loại nói trên
Bt2 : biết rằng 300ml dung dịch HCl vừa đủ hòa tan hết 5,1 gam một oxit của kim loại M chưa rõ hóa trị hãy xác định tên kim loại và công thức oxit ?
Bạn giúp mik với mai mik thi học kì rồi