nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
nHCl = 7.3/36.5 = 0.2 (mol)
M + 2HCl => MCl2 + H2
0.1__0.2
MM = 4/0.1 = 40 (g/mol)
=> M là : Ca
Hòa tan hoàn toàn 32 gam oxit của một kim loại hóa trị III trong dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 65 gam muối. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan 8,1 gam một oxit kim loại hóa trị II vào dung dịch HCl dư, kết thúc phản ứng thu được 13,6 gam muối clorua tương ứng. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại nói trên
oxit của một kim loại hóa trị 3 có khối lượng 32 gam tan hết trong 400ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Tìm công thức của oxit trên
để hòa tan 8 gam oxit kim loại M cần dùng 10,65 gam HCL . Hãy xác định công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại trong dung dịch chứa 88,2 gam axit sunfuric thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với lượng axit còn dư trong A cần dùng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Hòa tan 46,4 gam một oxit kim loại trong dung dịch chứa 88,2 gam axit sunfuric thu được dung dịch A. Để tác dụng hết với lượng axit còn dư trong A cần dùng dung dịch chứa 8 gam NaOH. Tìm công thức hóa học của oxit kim loại
Khử hoàn toàn 6,4 gam một oxit kim loại cần dùng 0,12 mol H2. Kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,08 mol H2. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại trên
Hòa tan hoàn toàn 9,4 gam một oxit kim loại M (hóa trị n) cần dùng vừa đủ 100ml dung dịch H2SO4 1M. Xác định M và CTHH của oxit.
6. Hòa tan 20 gam oxit kim loại hóa trị II cần dung dịch có chứa 24,5 gam H2SO4. Xác định CTHH của oxit.