Hòa tan hết 10 gam hỗn hợp Fe và Cu trong 20 ml dung dịch HCL thu đc 2.24 lít H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mọi kim loại có trong hỗn hợp
c) Tính nồng độ mol HCL đã dùng
hòa tan 6.8 gam hỗn hộp Zn và Fe tan hết trong dung dịch HCl thu được 6.72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính khối lượng mỗi kim loại
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Gọi x,y tương ứng là số mol của Zn và Fe ---> 65x + 56y = 6,8 và x + y = 0,3
Đề bài sai số liệu 6,8 gam.
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Cu và Mg tác dụng với dung dịch HCl 10 % (lấy dư). Phản ứng xong thu được 2,24 lít khí ( ở điều kiện tiêu chuẩn). a) Viết phương trình hóa học xảy ra. b) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp. c) Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HCl và thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của mol/l hcl đã dùng tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp Tính thành phần phần trăm kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\\%m_{Cu}=72\%\end{matrix}\right.\)
Hòa tan 9g hóa học kim loại gồm Cu và Zn trong dung dịch HCL. Phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 896ml khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn, xác định thành phần phần trăm và khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,04\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
⇒ mCu = 9 - 2,6 = 6,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,6}{9}.100\%\approx28,89\%\\\%m_{Cu}\approx71,11\%\end{matrix}\right.\)
có 9.6 g hỗn hợp gồm Zn và Cu phản ứng với dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 2.24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn . Tính khối lượng mỗi kim loại có trong H2
Cu không phản ứng với dung dịch HCl
\(Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{Zn} = n_{H_2} =\dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ m_{Zn} = 0,1.65 = 6,5(gam)\\ m_{Cu} = 9,6 - 6,5 = 3,1(gam)\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp nhôm và đồng vào 200ml dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (ở đktc).
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c)Tính nồng độ mol dung dịch axit đã dùng và dung dịch muối sau phản ứng.
(cho rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể ).
( Biết: H=1, Cl=35,5; Al = 27, Cu = 64)
14,4 gam hỗn hợp x gồm fe và s trong điều kiện không có oxi thu được hỗn hợp y hòa tan y trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít hỗn hợp khí biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn
a viết phương trình phản ứng xảy ra
b tính phần trăm khối lượng các chất trong x
a.\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
b.\(n_{hhk}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(Fe+S\rightarrow\left(t^o\right)FeS\)
Ta thu được hh khí --> S hết, Fe dư
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\\n_S=y\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow n_{FeS}=n_{Fe}=n_S\rightarrow n_{Fe\left(dư\right)}=x-y\) ( mol )
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(x-y\) \(x-y\) ( mol )
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\)
y y ( mol )
Ta có: \(\left(x-y\right)+y=0,2\)
\(\Leftrightarrow x=0,2\)
Ta có:\(56x+32y=14,4\)
\(\Leftrightarrow56.0,2+32y=14,4\)
\(\Leftrightarrow y=0,1\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,2.56}{14,4}.100=77,77\%\\\%m_S=100\%-77,77\%=22,23\%\end{matrix}\right.\)
Cho 19,3 g hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào 200 ml dung dịch HCl sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn và chất rắn X a, viết phương trình hóa học b ,Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu c ,Tính nồng độ HCl đã dùng d, đốt cháy hết chất X thì khối lượng tăng lên là bao nhiêu Giúp mik với !
\(n_{H_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.1.......0.2......................0.1\)
Chất rắn X : Cu
\(m_{Zn}=0.1\cdot65=6.5\left(g\right)\Rightarrow m_{Cu}=19.3-6.5=12.8\left(g\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{12.8}{64}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.2}{0.2}=1\left(M\right)\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{^{^{t^o}}}2CuO\)
\(0.2........0.1\)
\(m_{tăng}=m_{O_2}=0.1\cdot32=3.2\left(g\right)\)
Hòa tan hết 8 gam hỗn hợp fe, cu trong dung dịch HCl dư thu được 2.24 lít khí ở đktc.
a)Tính khối lượng axit clohiđric đã tham gia phản ứng.
b)Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
a)
$n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,2(mol)$
$m_{HCl} = 0,2.36,5 = 73(gam)$
b)
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,1.56}{8}.100\% = 70\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -70\% = 30\%$