tìm m và n để trong mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất:
a, \(y=\left(3n-1\right)\left(2m+3\right)x^2-\left(4m+3\right)x-5m^2+mn-1\)
b, \(y=\left(m^2-2mn+n^2\right)x^2-\left(3m+n\right)x-5\left(m-n\right)+1\)
c, \(y=\left(m-1\right)\left(n+3\right)x^2-2\left(m+1\right)\left(n-3\right)x-4mn+3\)
d, \(y=\left(2mn+2m-n-1\right)x^2+\left(mn+2m-3n-6\right)x+mn^2-2m+1\)
giúp mk vs m.n ơi!!!!! camon m.n nhìu nà!!! :)))
a/ Để hàm số này là hàm bậc nhất thì
\(\hept{\begin{cases}\left(3n-1\right)\left(2m+3\right)=0\\4m+3\ne0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}n=\frac{1}{3}\\m=\frac{-3}{2}\end{cases}}\)
Các câu còn lại làm tương tự nhé bạn
\(\orbr{\begin{cases}n=\frac{1}{3}va\:\:m\ne\frac{-3}{4}\\m=-\frac{2}{3}\end{cases}}\)
Mình nhầm sorry nhé
Chứng minh với mọi số nguyên m,n ta có:
a) \(mn\left(m^2-n^2\right)⋮3\)
b)\(n^3+\left(n+1\right)^3+\left(n+2\right)^3⋮9\)
c)\(n^2\left(n^2-12\right)⋮12\)
d)\(mn\left(m^4-n^4\right)⋮30\)
e) \(n^4+6n^3+11n^2+6n⋮24\)
g) \(n^4-4n^3-4n^2+16n⋮384\)( n chẵn và n >4 )
h)\(n^3+3n^2-n-3⋮48\)
k)\(n^{12}-n^8-n^4+1⋮512\)
l)\(n^8-n^6-n^4+n^2⋮1152\)
m) \(n^3-4n⋮48\)( n chẵn )
n) \(n^2-3n+5\)không chia hết cho 121
i ) \(n^6-n^4-n^2+1⋮128\)( n lẻ )
h.
n3+ 3n2 -n - 3
= n( n2 -1) + 3( n2 - 1)
= ( n +3)( n2 - 1)
= ( n +3)( n -1)( n +1)
Do n là số nguyên lẻ. Đặt : 2k + 1 = n . Ta có :
( 2k+ 4)2k( 2k +2)
= 2( k + 2)2k . 2( k+ 1)
= 8k( k +1)( k +2)
Do : k ; k+1; k+2 là 3 STN liên tiếp
--> k( k +1).(k+ 2) chia hết cho 6
-->8k( k +1).(k+ 2) chia hết cho 48 với mọi n là số nguyên lẻ
a,n^4-4n³-4n²+16n=n(n³-4n²-4n+16)
=n(n-4)(n²-4)=(n-4)(n-2)n(n+2) (1)
Theo đề:n=2k(k thuộc Z+) thế vào (1) đc:
n^4-4n³-4n²+16n
=(2k-4)(2k-2)2k(2k+2)
=16.(k-2)(k-1)k(k+1) (2)
Vì (k-2)(k-1)k(k+1) là 4 số nguyên liên tiếp nên tồn tại:
+2 số chẵn liên tiếp,1 số chia hết cho 2,số còn lại chia hết cho 4 nên (k-2)(k-1)k(k+1) chia hết cho 8
+1 số là bội của 3 nên (k-2)(k-1)k(k+1) chia hết cho 3
mà (8,3)=1=>(k-2)(k-1)k(k+1) chia hết cho 24(3)
Từ (2),(3)=>n^4-4n³-4n²+16n chia hết cho 16.24=384
Tìm câu trả lời đúng
Câu 1 : Cho 2 số nguyên m và n ;
A.m.n=\(\left|m\right|.\left|n\right|\)với mọi m và n
B. m.n = \(\left|m\right|.\left|n\right|\)với m và n cùng dấu
C. m.n=\(\left|m\right|.\left|n\right|\)với mọi m và n trái dấu
D. m.n = \(\left|m\right|.\left|n\right|\)với mọi m và n cùng âm
Câu 2: Với a là số nguyên thì tổng M= \(\frac{a}{3}+\frac{a^2}{2}+\frac{a^3}{6}\)không phải số nguyên . Khẳng định trên là :
A. Đúng B. Sai
Câu 1 : A
Câu 2 : B
( vì có khi a = 0 thì ....... )
cho \(C=\frac{m^3+3n^2+2m+5}{m\left(m+1\right)\left(m+2\right)+6}\) với \(m\in N\) . chứng minh: C là số hữu tỉ
Cho m,n thuộc Z
CMR ; a) \(mn\left(m^2-n^2\right)⋮3\)
b) \(n^3+11n⋮6\)
c) \(n^3+3n^2-n-3\) chia hết cho 48
d) \(3n^4-4n^3+21n^2-10n⋮24\)
Làm giúp mình với ạ , gấp lắm lun !!! :'(
Tìm số tn m,n biết m.n+3n=5n-3
tìm số tự nhiên m thỏa mãn đồng thời cả 2 ptrình sau:
a, \(4\left(n+1\right)+3n-6< 19\)
b, \(\left(n-3\right)^2-\left(n+4\right)\left(n-4\right)\le43\)
Với giá trị nào của m thì biểu thức:
a,\(\dfrac{m-2}{4}+\dfrac{3m+1}{3}\)giá trị âm
b, \(\dfrac{m-4}{6m+9}\)có giá trị dương
c,\(\dfrac{2m-3}{2m+3}+\dfrac{2m+3}{2m-3}\) có giá trị âm
d, \(\dfrac{-m+1}{m+8}+\dfrac{m-1}{m+3}\) có giá trị dương
e,\(\dfrac{\left(m+1\right)\left(m-5\right)}{2}\)
bài 1:
a) 4n+4+3n-6<19
<=> 7n-2<19
<=> 7n<21 <=> n< 3
b) n\(^2\) - 6n + 9 - n\(^2\) + 16\(\leq\)43
-6n+25\(\leq\)43
-6n\(\leq\)18
n\(\geq\)-3
câu c
\(\Leftrightarrow\dfrac{2m-3}{2m+3}+\dfrac{2m+3}{2m-3}< 0\Leftrightarrow\dfrac{\left(2m-3\right)\left(2m-3\right)}{\left(2m+3\right)\left(2m-3\right)}+\dfrac{\left(2m+3\right)\left(2m+3\right)}{\left(2m-3\right)\left(2m+3\right)}< 0\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(2m-3\right)^2+\left(2m+3\right)^2}{\left(2m+3\right)\left(2m-3\right)}< 0\)
có
\(\left(2m-3\right)^2+\left(2m+3\right)^2>0\forall m\)
\(\Rightarrow\left(2m+3\right)\left(2m-3\right)< 0\Leftrightarrow\dfrac{-3}{2}< m< \dfrac{3}{2}\)
CMR: \(m.n.\left(m^2-n^2\right)⋮3\left(\forall m,n\inℤ\right)\)
bài này có lấn sang 7 hàng đẳng thức lớp 8 :))
\(m.n.\left(m^2-1-n^2+1\right)\)
\(=m.n.\left[\left(m-1\right).\left(m+1\right)-\left(n-1\right).\left(n+1\right)\right]\)
\(=m.n.\left(m-1\right).\left(m+1\right)-m.n.\left(n-1\right).\left(n+1\right)\)
vì m,m-1,m+1 và n,n-1,n+1 là tích của 3 số liên tiếp => \(m.n.\left(m-1\right).\left(m+1\right)⋮3,m.n.\left(n-1\right).\left(n+1\right)⋮3\)
=> \(m.n.\left(m-1\right).\left(m+1\right)-m.n.\left(n-1\right).\left(n+1\right)⋮3\)
hay \(m.n.\left(m^2-n^2\right)⋮3\left(đpcm\right)\)
eei cho sửa cái đoạn dòng thứ 4 nha
vì m.(m+1).(m-1) và n.(n+1).(n-1) là tích của 3 số liên tiếp
=> m.(m+1).(m-1) chia hết cho 3
và n.(n+1).(n-1) chia hết cho 3
=> ... như lúc này
Bài 1: Với giá trị nào của m và n thì hàm số sau là hàm số bậc nhất: \(y=\left(m^2-5m+6\right)\left(x^2+m^2+mn-6n^2\right).x+3\)
Bài 2: Với giá trị nào của m thì hàm số sau đồng biến hay nghịch biến:
y = \(\left(m^2-\sqrt{3}.m-\sqrt{2}.m+\sqrt{6}\right).x+17\)
\(m^2-\sqrt{3}m-\sqrt{2}m+\sqrt{6}=\left(m-\sqrt{3}\right)\left(m-\sqrt{2}\right)\)
Bảng xét dấu:
m | \(\sqrt{2}\) | \(\sqrt{3}\) | |||
\(m-\sqrt{3}\) | - | | | - | 0 | + |
\(m-\sqrt{2}\) | - | 0 | + | | | + |
\(\left(m-\sqrt{3}\right)\left(m-\sqrt{2}\right)\) | + | 0 | - | 0 | + |
Với \(m< \sqrt{2}\) và \(\sqrt{3}< m\) thì \(\left(m-\sqrt{3}\right)\left(m-\sqrt{2}\right)\) > 0 => Hàm số đồng biến
Với \(\sqrt{2}< x< \sqrt{3}\) thì \(\left(m-\sqrt{3}\right)\left(m-\sqrt{2}\right)\) < 0 => Hàm số nghịch biến