nêu cấu tạo trong của thân non sự dài ra của thân do đâu
1. Nêu đặc điểm chung của thực vật
2. Nêu cấu tạo của tế bào thực vật
3. Kể các loại rễ cây chính, nêu các miền của rễ, nhiệm vụ của các miền
4. Thân cây gồm bộ phận nào? Nêu sự giống nhau và khác nhau giữ mầm hoa và lá?
5. Do đâu thân có thể dài ra và to lên? Trình bày cụ thể
6. Sự vận chuyển nước vào muối khoáng của cây như thế nào? Nêu đặc điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ?
1. Đặc điểm chung của thực vật:
- Tự tổng hợp được chất hữu cơ.
- Phần lớn không có khả năng di chuyển.
- Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
2. Cấu tạo chung của tế bào thực vật:
- Vách tế bào: Làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
- Màng sinh chất: Bao bọc ngoài chất tế bào.
- Chất tế bào: Là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp ( chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá );...
- Nhân: Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: Chứ dịch tế bào.
3.
+ Có 2 loại rễ chính: rễ cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái và các rễ con.
- Rễ chùm gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
+
Các miền của rễ | Chức năng chính của từng miền |
Miền trưởng thành có các mạch dẫn | Dẫn truyền |
Miền hút có các lông hút | Hấp thục nước và muối khoáng |
Miền sinh trưởng ( nơi tế bào phân chia) | Làm cho rễ dài ra |
Miền chóp rễ | Che chở cho đầu rễ |
Câu 6 : Nêu cấu tạo trong của thân non.
So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
Câu 7 : Phân biệt các loại thân . Cho ví dụ .
Câu 8 : Thân dài và to ra do đâu .
Câu 9 : Giải thích hiện tượng bấm ngọn , tỉa cành .
Vai trò của mạch gỗ và mạch rây .
Câu 10 : Kể tên một số loại rễ biến dạng , thân biến dạng . Nêu ví dụ .
Câu 6 : Cấu tạo trong của thân :
+ Vỏ: biểu bì, thịt vỏ
+ Trụ giữa: bó mạch và ruột .
So sánh :
- Biểu bì: gồm 1 lớp tế bào trong suốt xếp sít nhau. Không có lông hút.
- Thịt vỏ: có 1 số tế bào chứa diệp lục.
- Mạch rây ở ngoài mạch gỗ ở trong.
Câu 7 :
Có 3 loại thân chính, đó là:
+ Thân gỗ: cứng, cao, có cành(bàng, phượng,...)
+ Thân cột: cứng, cao, không cành(cau, dừa,...)
+ Thân cỏ: thấp, mềm, yếu(đậu, hành,...)
Câu 8 : Thân dài ra do :
Thí nghiệm để biết cây dài ra do đâu. Có thể gieo một số hạt đậu xanh hay lạc vào chậu đất ẩm. Khi cây cao độ 6 - 8cm thì ngắt ngọn một số cây, số cây còn lại đế nguyên. Để cây ra chỗ sáng. Sau vài ngày, quan sát thấy cây không bị ngắt ngọn tiếp tục cao lên còn các cây bị ngắt ngọn thì thân không cao lên được. Từ đó cho phép kết luận: thân cây dài ra là do chồi ngọn.
Câu 9 :
Bấm ngọn tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
Bấm ngọn, tỉa cành là biện pháp chủ động điều chỉnh sự dài ra của thân nhằm tăng năng suất cây trồng.
+ Bấm ngọn: Trong trồng trọt, người ta thường bấm ngọn cho nhiều loài cây trồng để cây chuyển sang giai đoạn trưởng thành (ra hoa, tạo quả) nhanh hơn và tạo thêm nhiều chồi nách. Từ đó giúp tạo ra nhiều sản phẩm hơn.
Ví dụ: bấm ngọn mướp, mồng tơi, cây đậu, cà chua, bông, các loại cây rau... cây sẽ phát triển các chồi nách và cho lá hoặc hoa quả nhiều hơn. Cây hoa khi bấm ngọn sẽ cho nhiều bông hơn.
+ Tỉa cành: Trong trồng trọi, người ta áp dụng biện pháp tỉa cành để tỉa những cành sâu, xấu nhằm tập trung chất dinh dưỡng cho các cành còn lại phát triển tốt hơn.
Ví dụ: Cây lấy gỗ như bạch đàn, phi lao, xoan ... tỉa cành sẽ cho cây mọc thẳng, thân to, gỗ tốt hơn; cây đào, mai, quất, cam, chanh, bưởi,… tỉa cành giúp cây tạo các dáng đẹp, tạo số lượng quả vừa phải, chất lượng quả tốt hơn,...
MẠCH GỖ :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG TỪ RỄ LÊN THÂN.
MẠCH RÂY :CÓ CHỨC NĂNG VẬN CHUYỂN CÁC CHẤT HỮU CƠ TRONG CÂY.
Câu 10 :
1.Rễ củ:
- Rễ phình to thành củ
- Dự trữ chất hữu cơ khi cây ra hoa tạo quả.
- VD: Cây củ mì, củ cà rốt, củ cải…
2.Rễ móc:
- Rễ mọc từ thân cành trên mặt đất.
- Móc vào trụ bám giúp cây leo lên.
- VD: Cây trầu không, cây hồ tiêu…
3.Rễ thở:
- Rễ mọc ngược lên mặt đất, lấy không khí cho rễ hô hấp.
- VD: Cây bụt mọc, cây đước…
4.Rễ giác mút:
- Rễ mọc vào thân cây khác, lấy chất hữu cơ cho cây
- VD: Cây tầm gởi, cây tơ hồng…
học tốt nhé
+ Thân cây gồm những bộ phận nào ?
+ Có mấy loại thân ? Kể tên một số cây có những loại thân đó ?
+ Thân dài ra do đâu ?
+ Bấm ngọn, tỉa cành có lợi ích gì ? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những loại cây nào thì tỉa cành. Cho ví dụ
+ So sánh cấu tạo trong của thân non và rễ ?
+ Cây gỗ to ra do đâu ?
+ Em hãy tìm sự khác nhau cơ bản giữa dác và ròng.
+ Kể tên một số loại thân biến dạng, chức năng của chúng đối với cây
1.Thân cây gồm các bộ phận sau: Thân chính, cành , chồi ngọn và chồi nách. Chồi nách có 2 loại : chồi lá và chồi hoa.
2.Tùy theo cách mọc của thân mà người ta chia làm 3 loại:
-Thân đứng :
+Thân gỗ : Cứng,cao,có cành
+Thân cột : Cứng,cao,không cành
+Thân cỏ : Mềm,yếu,thấp
- Thân leo:
+Tua quấn
+Thân quấn
-Thân bò: Mềm,yếu,bò sát mặt đât
1. Rễ đc chia ra lm mấy loại. Cho ví dụ??
2. nếu cấu tạo và chức năng các miền của rễ
3. Hãy kể tên các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ?
4. Thân dài ra do đâu? Những laoi cây nào bấm ngọn, những loại cây nào tỉa cành. Lợi ích của việc bấm ngọn tỉa cành.
5. Thân to ra do đâu? co thể xác định tuổi thọ của cây bằng cách nào?
6. So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ
7. So sánh Dác và Ròng
1. Rễ được chia ra làm mấy loại. Cho ví dụ:
=> Rễ được chia ra làm hai loại: Rễ cọc và rễ chùm.
VD: + Rễ cọc: cây bưởi, cây cải, cây hồng xiêm, cây hoa hồng,.....
+ Rễ chùm: cây tỏi tây, cây lúa(mạ),.........
2. Nêu cấu tạo và chức năng các miền của rễ.
=> Cấu tạo:
=> Theo như cấu tạo trên, ta biết chức năng các miền của rễ:
+ Miền trưởng thành: có các mạch dẫn có chức năng dẫn truyền.
+ Miền hút: có các lông hút có chức năng hấp thụ nước và muối khoáng.
+ Miền sinh trưởng: có chức năng làm cho rẽ dài ra.
+ Miền chóp rễ: có chức năng che chở cho đầu rễ.
3. Hãy kể tên các loại rễ biến dạng? Cho ví dụ?
=> Tên các loại rễ biến dạng và ví dụ:
+ Rễ củ: rễ phình to chứa chất dinh dưỡng dự trữ cho cây.
VD: cây sắn, cà rốt, khoai lang,....
+ Rễ móc: rễ phụ mọc từ thân và cành trên mặt đất, móc vào trụ bám giúp câu leo lên.
VD: cây trầu không, hồ tiêu,.......
+ Rễ thở: sống trong điều kiện thiếu không khí, rễ mọc ngược lên mặt đất giúp cây hô hấp trong không khí.
VD: cây bầm, mắm, bụt mọc,........
+ Giác mút: rễ biến thành giác mút đâm vào thân hoặc cành của cây chủ để lấy chất dinh dưỡng.
VD: cây tầm gửi, tơ hồng,.....
4. Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào bấm ngọn, những loại cây nào tỉa cành. Lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành.
=> Thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
- Những loại cây bấm ngọn: bông, mướp, bầu, bí,....
- Những loại cây tỉa cành: bạch đàn, lim, đay, gai,..........
- Lợi ích của việc bấm ngọn, tỉa cành: vì làm như vậy để cây không thể cao lên được nữa, do đó chất dinh dưỡng sẽ dồn xuống cho chồi hoa, chồi lá phát triển làm tăng năng suất thu hoạch.
5. Thân to ra do đâu? Có thể xác định tuổi thọ của cây bằng cách nào?
=> Thân to ra do sự phân chia các tế bào mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
- Người ta có thể xác định tuổi thọ của cây bằng cách đếm số vòng gỗ của cây.
6. So sánh cấu tạo trong thân non và miền hút của rễ.
=> Về cấu tạo thân non:
Về cấu tạo miền hút:
Theo như 2 hình trên, ta thấy sự khác nhau của chúng là: hình dạng, kích thước, cấu tạo.
Sự giống nhau là: màu sắc.
7. So sánh Dác và Ròng:
=> Ròng chắc hơn Dác vì phần Ròng nằm phía trog, gồm các tế bào chết, vách dày có chức năng nâng đỡ. Còn Dác thì chỉ bảo vệ phần Ròng nên có thể Dác sẽ bị thương nặng ở một chỗ nào đó, chức năng của Dác là vận chuyển nước và muối khoáng, nằm phía ngoài, gồm những tế bào mạch gỗ.
Câu 7: Trả lời:
-Dác là phần nằm ở bên ngoài, mỏng hơn và có màu nhạt hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ non nên không cứng lắm, chức năng là vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.-Ròng là phần nằm ở phía trong khá dày, màu sẫm hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ già chết nên chắc và rắn, có chức năng nâng đỡ cho cây1.Phân biệt lá đơn, lá kép
2.Cấu tạo trrong của thân non
3.Giai đoạn nào cây cần nhiều muối khoáng
4.Nêu vai trò của hô hấp. Hô hấp là gì?
5.Thân dài ra do đâu?
6.Nêu chức năng của các loại lá biến dạng đó có chức năng giừ đối với cây? MMỗi loại nêu 2 ví dụ
7.Sự thoát hơi nước qua lá có ý nghĩa như thế nào đối với cây? Em cần làm gì để bảo vệ cây xanh?
câu4 -thân dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn
câu1-lá đơn:
-cuống lá không phân nhánh,chỉ mang một phiến lá
-nách cuống lá có một chồi
-khi lá rụng thì cuống lá và phiến lá dụng cùng một lúc,để lại vết sẹo trên thân hoặc cành
lá kép:
-có cuống chính phân nhánh thành nhiều cuống con,mỗi cuống chỉ mang một phiến,chồi nách chỉ có ở trên cuống chính,không có ở cuống con.thường thì lá chét rụng trước,cuống chính rụng sau
C1: Nêu đặc điểm của cơ thể sống.
C2: Nêu đặc điểm chung của thực vật.
C3: Thế nào là thực vật có hoa, thực vật không có hoa?
C4: Thế nào là cây một năm, cây lâu năm?
C5: Nêu cấu tạo, cách sử dụng kính lúp, kính hiển vi.
C6: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.
C7: Trình bày sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ý nghĩa?
C8: Có mấy loại rễ chính? Đặc điểm của mỗi loại rễ.
C9: Các miền của rễ, chức năng của mỗi miền.
C10: Nêu cấu tạo miền hút của rễ.
C11: Trình bày sự hút nước và muối khoáng của rễ.
C12: Trình bày thí nghiệm chứng tỏ nước và muối khoáng cần thiết cho cây.
C13: Kể tên các loại rễ biến dạng, đặc điểm, chức năng.
C14: Nêu cấu tạo ngoài của thân cây.
C15: Thân dài ra do đâu?
C16: Vì sao phải bấm ngọn hoặc tỉa cành?
C17: So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
C18: Thân to ra do đâu?
C19: Dác, ròng là gì?
C20: Nêu chức năng của mạch gỗ, mạch rây
C21: Kể tên các loại thân biến dạng, đặc điểm, chức năng.
C22: Nêu đặc điểm bên ngoài của lá.
C23: Nêu cấu tạo trong của phiến lá.
C24: Trình bày sơ đồ hô hấp, quang hợp.
C25: Thiết kế thí nghiệm chứng tỏ cây hô hấp, quang hợp.
C26: Phần lớn nước vào cây đi đâu?
C27: Nêu các loại lá biến dạng, đặc điểm, chức năng.
Trả lời các câu hỏi giúp mk nhé!!
Ai nhanh mk tick!! mơm nhìu >_<
Câu 1 : Đặc điểm chung của thực vật là gì ?
Câu 2 : Có phải tất cả thực vật đều có hoa ?
Câu 3 : Kể tên các thành phần của tế bào thực vật.
Câu 4 : Nêu các loại rễ , các miền hút của rễ .
Câu 5 : Nêu cấu tạo miền hút của rễ .
Câu 6 : Nêu cấu tạo trong của thân non.
So sánh cấu tạo trong của thân non với miền hút của rễ.
Câu 7 : Phân biệt các loại thân . Cho ví dụ .
Câu 8 : Thân dài và to ra do đâu .
Câu 9 : Giải thích hiện tượng bấm ngọn , tỉa cành .
Vai trò của mạch gỗ và mạch rây .
Câu 10 : Kể tên một số loại rễ biến dạng , thân biến dạng . Nêu ví dụ .
Câu 1 :
Đặc điểm chung của thực vật là:
+ Tự tổng hợp chất hữu cơ
+ Phần lớn không có khả năng di chuyển
+ Phản ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài
Câu 2
Nêu sự khác nhau giữa thân cây trưởng thành và thân cây non từ đó Cho biết thân cây gỗ to ra do đâu
Thân gỗ to ra do sự phân chia tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh trụ và tầng sinh ngọn
Câu 1 : Nêu cấu tạo tế bào thực vật
Câu 2 : Có mấy loại rễ ? Kể tên , nêu ví dụ
Câu 3 : Nêu cấu tạo , chức năng miền hút của rễ
Câu 4 : Nêu cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong thân non
Câu 5 : So sánh thân non và miền hút của rễ
Câu 6 : Trình bày sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân
Câu 7 : Kể tên các loại rễ biến dạng và chức năng từng loại
Nhanh lên
Câu1: Nêu cấu tạo tế bào thực vật.
Cấu tạo tế bào thực vật gồm:
Câu 5: So sánh thân non và miền hút của rễ
Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Khác :
Rễ (Miền hút)
- Biểu bì có lông hút
- Không có thịt vỏ
- Mạch gỗ xếp xen kẻ mạch rây thành 1 vòng
Thân non
- Không có biểu bì
- Thịt vỏ có các hạt diệp lục
- Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng)
Câu 6 : Trình bày sự vận chuyển nước và muối khoáng trong thân
Mạch gỗ vận chuyển nước, muối khoáng từ rễ lên thân lên láMạch rây vận chuyển chất hữu cơ từ lá xuống thân, xuống rễ1. Trình bày cấu tạo tế bào thực vật? Tế bào thực vật có sự lớn lên và phân chia như thế nào?
2. Nêu chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
3. Nêu chức năng các bộ phận của thân non.
4. Thân cây gỗ to ra do đâu? Vì sao thân cây gỗ có vòng gỗ hằng năm?
5. Hãy chứng minh thực vật trong tự nhiên rất đa dạng và phong phú? Vì sao thực vật phong phú và đa dạng nhưng chúng ta vẫn trồng và bảo vệ thực vật?
Vào câu hỏi tương tự nhé bạn Leonard Daniel Arnold
1.
Tế bào ở mô ở mô phân sinh có khả năng phân chia.
Quá trình phân chia tế bào diễn ra: đầu tiên hình thành 2 nhân, sau đó chất tế bào phân chia và một vách tế bào hình thành ngăn đôi tế bào mẹ thành 2 tế bào con.
Cấu tạo tế bào thực vật cơ bản giống nhau, mỗi tế bào gồm 4 thành phần chính là :
1. Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
2. Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
3. Chất tế bào: là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá), v.v.. tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào.
4. Nhân và không bào: .
- Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
- Không bào: chứa dịch tế bào.
3.
Các bộ phận của thân non
Biểu bì :
• Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau
Bảo vệ các phần trong của thân
Vỏ<
Thịt vỏ : • Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục
Tham gia dự trữ và quang hợp
Một vòng bó mạch
Ruột ---->
• Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng
Vận chuyển các chất hữu cơ
• Mach gỗ. Gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào
Vận chuyển nước và muối khoáng