Đề kiểm tra 1 tiết - đề 2

Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Phạm Dương Thùy
Xem chi tiết
Phan Thị Thúy Quỳnh
21 tháng 10 2017 lúc 17:03

D. Cả A, B, C đều sai

Hồ Hà Thi Quân
29 tháng 10 2017 lúc 12:47

d cả a,b,c đều sai

Huỳnh Đăng Khoa
21 tháng 10 2017 lúc 16:56

A.Thân củ

Phạm Dương Thùy
Xem chi tiết
Matsumi
23 tháng 10 2017 lúc 0:02

- Những cây thủy sinh không có lông hút vì nó hấp thụ nước qua các biểu bì trên bề mặt cơ thể(rễ,thân,lá)

- Một số cây sống trên cạn như thông,sồi,... không có lông hút nhưng nó có rễ nấm, nước chủ yếu do nấm hấp thụ và cung cấp cho cây

Truc Mai
Xem chi tiết
Nhã Yến
25 tháng 10 2017 lúc 21:00

- Cây lâu năm : thường ra hoa kết quả trong mỗi năm, có thời gian sống dài ( từ 2 năm trở lên),hay có thể phân biệt cây lâu năm là thường có rễ cọc.

+VD: cây bạch đàng, cây phượng, cây ăn trái ( xoài, mít, cóc,..)

- Cây một năm : chỉ ra hoa kết quả trong một lần ( trong một quá trình sống),có thời gian tồn tại ngắn ( chỉ sống 1 năm) ,có thể nhận biết là loại cây này thường có rễ chùm( một số ít trường hợp có rễ cọc) .

+ VD: cây lúa, cây đậu, cây hành,...

nguyenngocthuytram
26 tháng 10 2017 lúc 17:20

- cây một năm có vòng đời kết thúc trong vòng một năm ra hoa,kết quả một lần trong vòng đời

vd:cây lạc, cây lúa,cây sắn,...

- cây lâu năm thường ra hoa, kết quả nhiều lần trong vòng đời

vd:cây mít, cây xoài,...

Đỗ Thị Hương
28 tháng 10 2017 lúc 20:33

cây lâu năm là những cây công nghiệp

cây 1 năm là là những cây lương thực

Ngân Thanh Trương Thị
Xem chi tiết
Vương Nguyên
28 tháng 10 2017 lúc 19:58

Chỉ có tế bào ở mô phân sinh mới có khả năng sinh sản

Huỳnh Đăng Khoa
28 tháng 10 2017 lúc 19:36

Tế bào luôn trao đổi chất với môi trường --> tích lũy vật chất, lớn lên, phân chia giúp cơ thể lớn lên và sinh sản.
- Cảm ứng với kích thích của môi trường.
Tóm lại tính chất sống của tế bào thể hiện ở:
+ Trao đổi chất
+ Sinh trưởng - phảt triển
+ Sinh sản
+ Cảm ứng

Đỗ Thị Hương
28 tháng 10 2017 lúc 19:55

tế bào còn - trao đổi chất với môi trường - trưởng thành sinh trưởng và phát triển

Trương Huy Hoàng
Xem chi tiết
Luân Trần
30 tháng 10 2017 lúc 20:47

Câu 5:

Các loại rễ biến dạng:

- Rễ củ: Chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả.VD: (cây sắn dây, khoai lang,...)

- Rễ móc: Bám vào trụ giúp cây leo lên.VD: (cây hồ tiêu, trầu không,...)

- Rễ thở: Giúp cây hô hấp trong không khí VD:(cây bần, bụt mọc,...)

- Giác mút: Lấy thức ăn từ cây chủ.VD: (cây tầm gửi, dây tơ hồng...)

Luân Trần
30 tháng 10 2017 lúc 20:48

Câu 6:

Người ta phải thu hoạch các cây có rễ củ trước khi chúng ra hoa là vì: Củ là phần rễ phình to chứa chất dự trữ để cây dùng lúc ra hoa, kết quả. Vì vậy, nếu trồng cây lấy củ như khoai lang, khoai tây, củ cải..., thì phải thu hoạch trước khi ra hoa để thu được củ chứa nhiều chất hữu cơ dự trữ nhất. Nếu thu hoạch chậm, sau lúc cây ra hoa thì một phần chất hữu cơ của củ đã được chuyển hóa đế tạo ra các bộ phận của hoa nên chất lượng củ bị giảm rõ rệt.

Luân Trần
30 tháng 10 2017 lúc 20:49

Câu2:

Cấu tạo tế bào cơ bản giống nhau gồm:
-Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
-Màng sinh chất bao bọc ngoài chất tế bào.
-Chất tế bào là chất keo lỏng, trong chứa các bào quan như lục lạp (chứa chất diệp lục ở tế bào thịt lá),…
Tại đây diễn ra các hoạt động sống cơ bản của tế bào:
-Nhân: thường chỉ có một nhân, cấu tạo phức tạp, có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
-Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế bào.

phuong nghi
Xem chi tiết
︎ ︎︎ ︎=︎︎ ︎︎ ︎
8 tháng 11 2017 lúc 19:09

Câu 1: Giống nhau : đều được cấu tạo từ tế bào.

︎ ︎︎ ︎=︎︎ ︎︎ ︎
8 tháng 11 2017 lúc 19:09

Câu 2: Vì các rễ củ có chất dinh dưỡng dự trữ nên lúc này các củ này năng suất vẫn còn cao, ta phải thu hoạch còn nếu để khi cây ra hoa thì chất dinh dưỡng trong rễ củ sẽ được chuyển lên phần ngọn để nuôi hoa làm cho năng suất củ giảm.

︎ ︎︎ ︎=︎︎ ︎︎ ︎
8 tháng 11 2017 lúc 19:10

Câu 3: phân biệt:

-Dác là phần nằm ở bên ngoài, mỏng hơn và có màu nhạt hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ non nên không cứng lắm, chức năng là vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá. -Ròng là phần nằm ở phía trong khá dày, màu sẫm hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ già chết nên chắc và rắn, có chức năng nâng đỡ cho cây
kieu xuan dat
Xem chi tiết
Trần Thị Bích Trâm
15 tháng 12 2017 lúc 21:49

*Thân to ra do sự phân chia các tế bào của mô phân sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ

* Cấu tạo của thân non:
- Vỏ:
+ Biểu bì: Gồm một lớp tế bào trong suốt, xếp sát nhau
+ Thịt vỏ: Gồm nhiều lớp tế bào lớn hơn. Một số tế bào chứa chất diệp lục
- Trụ giữa:
+ Mạch vòng bó mạch: . Mạch rây: gồm những tế bào sống vách mỏng
. Mạch gỗ: gồm những tế bào có vách hóa gỗ dày, không có chất tế bào
+ Ruột: Gồm những tế bào có vách mỏng

Bùi tuấn dủng
Xem chi tiết
Nhật Linh
4 tháng 1 2018 lúc 9:02

Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?

A. 3 - 20 lần

B. 25 - 50 lần

C. 100 - 200 lần

D. 2 - 3 lần

Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ

A. 5 000 - 8 000 lần

B. 40 - 3 000 lần.

C. 10 000 - 40 000 lần.

D. 100 - 500 lần.

Câu 3. Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo trình tự từ sớm đến muộn trong kĩ thuật quan sát vật mẫu bằng kính hiển vị:

1. Mắt nhìn vào thị kính, tay từ từ vặn ốc to ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.

2. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.

3. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

4. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.

5. Đặt tiêu bản lên bàn kính sau cho vật mẫu nằm ở đúng vị trí trung tâm, sau đó dùng kẹp giữ tiêu bản.

A. 2 - 5 - 4 - 1 - 3

B. 2 - 4 - 5 - 1 - 3

C. 2 - 1 - 4 - 5 - 3

D. 2 - 4 - 1 - 5 - 3

Câu 4. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?

A. Vật kính

B. Gương phản chiếu ánh sáng

C. Bàn kính

D. Thị kính

Câu 5. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?

A. Vật kính B. Thị kính

C. Bàn kính D. Chân kính

Câu 6. Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là

A. chân kính, ống kính và bàn kính.

B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.

C. thị kính, đĩa quay và vật kính.

D. chân kính, thị kính và bàn kính.

Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong cấu tạo của kính hiển vi, ... là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu.

A. Vật kính B. Chân kính

C. Bàn kính D. Thị kính

Câu 8. Trong việc sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay : một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính

B. Sau khi dùng cần lấy khăn bông lau bàn kính, chân kính, thân kính

C. Sau khi dùng thì cần lấy giấy thấm lau thị kính, vật kính

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 9. Kính lúp có đặc điểm nào sau đây ?

A. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai mặt lồi.

B. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai lõm.

C. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có hai mặt lõm.

D. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có một mặt lồi, một mặt lõm.

Câu 10. Kính lúp không được dùng để quan sát vật mẫu nào sau đây ?

A. Virut

B. Cánh hoa

C. Quả dâu tây

D. Lá bàng

Nhật Linh
4 tháng 1 2018 lúc 9:05

Câu 11. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?

A. Tế bào mô phân sinh ngọn

B. Tế bào sợi gai

C. Tế bào thịt quả cà chua

D. Tế bào tép bưởi

Câu 12. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?

A. Nhân B. Không bào

C. Ti thể D. Lục lạp

Câu 13. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 14. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 15. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 16. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?

1. Chất tế bào

2. Màng sinh chất

3. Vách tế bào

4. Nhân

A. 3 B. 2

C. 1 D. 4

Câu 17. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 18. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất

Câu 19. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : ... là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.

A. Bào quan B. Mô

C. Hệ cơ quan D. Cơ thể

Câu 20. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?

A. Antonie Leeuwenhoek

B. Gregor Mendel

C. Charles Darwin

D. Robert Hook

Hoàng Jessica
4 tháng 1 2018 lúc 9:04

Câu 1. Kính lúp có khả năng phóng to ảnh của vật bao nhiêu lần ?

A. 3 - 20 lần

B. 25 - 50 lần

C. 100 - 200 lầnv

D. 2 - 3 lần

Câu 2. Kính hiển vi điện tử có khả năng phóng to ảnh của vật từ

A. 5 000 - 8 000 lần

B. 40 - 3 000 lần.

C. 10 000 - 40 000 lần.

D. 100 - 500 lần.

Câu 3. Em hãy sắp xếp các thao tác sau theo trình tự từ sớm đến muộn trong kĩ thuật quan sát vật mẫu bằng kính hiển vị:

1. Mắt nhìn vào thị kính, tay từ từ vặn ốc to ngược chiều kim đồng hồ cho đến khi nhìn thấy vật cần quan sát.-

2. Điều chỉnh ánh sáng bằng gương phản chiếu.

3. Điều chỉnh ốc nhỏ để nhìn vật mẫu rõ nhất.

4. Mắt nhìn vật kính từ một phía của kính hiển vi, tay vặn ốc to theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vật kính gần sát lá kính của tiêu bản.

5. Đặt tiêu bản lên bàn kính sau cho vật mẫu nằm ở đúng vị trí trung tâm, sau đó dùng kẹp giữ tiêu bản.

A. 2 - 5 - 4 - 1 - 3

B. 2 - 4 - 5 - 1 - 3

C. 2 - 1 - 4 - 5 - 3

D. 2 - 4 - 1 - 5 - 3

Câu 4. Trong cấu tạo của kính hiển vi, bộ phận nào nằm ở trên cùng ?

A. Vật kính

B. Gương phản chiếu ánh sáng

C. Bàn kính

D. Thị kính

Câu 5. Khi quan sát vật mẫu, tiêu bản được đặt lên bộ phận nào của kính hiển vi ?

A. Vật kính B. Thị kính

C. Bàn kính D. Chân kính

Câu 6. Kính hiển vi bao gồm 3 bộ phận chính, đó là

A. chân kính, ống kính và bàn kính.

B. thị kính, gương phản chiếu ánh sáng và vật kính.

C. thị kính, đĩa quay và vật kính.

D. chân kính, thị kính và bàn kính.

Câu 7. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Trong cấu tạo của kính hiển vi, ... là bộ phận để mắt nhìn vào khi quan sát vật mẫu.

A. Vật kính B. Chân kính

C. Bàn kính D. Thị kính

Câu 8. Trong việc sử dụng và bảo quản kính hiển vi, chúng ta cần lưu ý điều gì ?

A. Khi di chuyển kính thì phải dùng cả 2 tay : một tay đỡ chân kính, một tay cầm chắc thân kính

B. Sau khi dùng cần lấy khăn bông lau bàn kính, chân kính, thân kính

C. Sau khi dùng thì cần lấy giấy thấm lau thị kính, vật kính

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 9. Kính lúp có đặc điểm nào sau đây ?

A. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai mặt lồi.

B. Được cấu tạo bởi tay cầm và tấm kính trong có hai lõm.

C. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có hai mặt lõm.

D. Được cấu tạo bởi giá đỡ và tấm kính trong có một mặt lồi, một mặt lõm.

Câu 10. Kính lúp không được dùng để quan sát vật mẫu nào sau đây ?

A. Virut

B. Cánh hoa

C. Quả dâu tây

D. Lá bàng

Câu 11. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất ?

A. Tế bào mô phân sinh ngọn

B. Tế bào sợi gai

C. Tế bào thịt quả cà chua

D. Tế bào tép bưởi

Câu 12. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?

A. Nhân B. Không bào

C. Ti thể D. Lục lạp

Câu 13. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 14. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 15. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào ?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 16. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật ?

1. Chất tế bào

2. Màng sinh chất

3. Vách tế bào

4. Nhân

A. 3 B. 2

C. 1 D. 4

Câu 17. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật ?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 18. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó ?

A. Không bào

B. Nhân

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất

Câu 19. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : ... là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.

A. Bào quan B. Mô

C. Hệ cơ quan D. Cơ thể

Câu 20. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào ?

A. Antonie Leeuwenhoek

B. Gregor Mendel

C. Charles Darwin

D. Robert Hook

Câu 21. Ở những bộ phận sinh dưỡng, sau khi phân chia thì từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra bao nhiêu tế bào con ?

A. 2 B. 1

C. 4 D. 8

Câu 22. Cơ thể thực vật lớn lên chủ yếu tố nào dưới đây ?

1. Sự hấp thụ và ứ đọng nước trong dịch tế bào theo thời gian.

2. Sự gia tăng số lượng tế bào qua quá trình phân chia.

3. Sự tăng kích thước của từng tế bào do trao đổi chất.

A. 1, 2, 3 B. 2, 3

C. 1, 3 D. 1, 2

Câu 23. Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với đời sống thực vật ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Giúp cây ức chế được các sâu bệnh gây hại

C. Giúp cây thích nghi tuyệt đối với điều kiện môi trường

D. Giúp cây sinh trưởng và phát triển

Câu 24. Hiện tượng nào dưới đây không phản ánh sự lớn lên và phân chia của tế bào thực vật ?

A. Sự gia tăng diện tích bề mặt của một chiếc lá

B. Sự xẹp, phồng của các tế bào khí khổng

C. Sự tăng dần kích thước của một củ khoai lang

D. Sự vươn cao của thân cây tre

Câu 25. Ở cơ thể thực vật, loại mô nào bao gồm những tế bào chưa phân hóa và có khả năng phân chia mạnh mẽ ?

A. Mô phân sinh

B. Mô bì

C. Mô dẫn

D. Mô tiết

Câu 26. Cho các diễn biến sau :

1. Hình thành vách ngăn giữa các tế bào con

2. Phân chia chất tế bào

3. Phân chia nhân

Sự phân chia tế bào thực vật diễn ra theo trình tự sớm muộn như thế nào ?

A. 3 - 1 - 2

B. 2 - 3 - 1

C. 1 - 2 - 3

D. 3 - 2 - 1

Câu 27. Sự lớn lên của tế bào thực vật có liên quan mật thiết đến quá trình nào dưới đây ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Trao đổi chất

C. Sinh sản

D. Cảm ứng

Câu 28. Một tế bào lá tiến hành phân chia liên tiếp 4 lần. Hỏi sau quá trình này, số tế bào con được tạo thành là bao nhiêu ?

A. 32 tế bào

B. 4 tế bào

C. 8 tế bào

D. 16 tế bào

Câu 29. Thành phần nào dưới đây tham gia vào quá trình phân bào ở thực vật ?

A. Tất cả các phương án đưa ra

B. Chất tế bào

C. Vách tế bào

D. Nhân

Câu 30. Phát biểu nào dưới đây về quá trình lớn lên và phân chia của tế bào thực vật là đúng ?

A. Khi tế bào lớn lên đến một kích thước nhất định thì sẽ xảy ra quá trình phân chia.

B. Sau mỗi lần phân chia, từ một tế bào mẹ sẽ tạo ra 3 tế bào con giống hệt mình.

C. Sự phân tách chất tế bào là giai đoạn đầu tiên trong quá trình phân chia.

D. Phân chia tế bào không phải là nhân tố giúp thực vật sinh trưởng và phát triển

suga
Xem chi tiết
Nguyễn Thảo My
23 tháng 1 2018 lúc 15:26

Có nhiều casch bảo quản và chế biến các loại quả thịt :Rửa sạch cho vào túi nilon để ở nhiệt độ lạnh hoặc phơi khô, đóng hộp,ép lấy nước, chế tinh dầu...

nguyễn trần  atuấn anh
Xem chi tiết
Trần Diệu Linh
26 tháng 2 2018 lúc 21:08

I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.

1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với

A. Đầu nhụy B. Nhị C. Vòi nhụy D. Bầu nhụy

2. Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt, nếu gặp trời mưa to, đất bị úng nứoc thì nên

A. Cung cấp thêm phân để hoà tan vào đất C. Tháo hết nước ngay

B. Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước D. Các biện pháp trên đều đúng

3. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

A. Bầu nhụy B. Noãn C. Bao phấn D. Đài hoa

4. Tảo thường sống ở trong nước là vì

A. Trong nước có nhiều chất dinh dưỡng hơn C. Cỏ thể tảo chưa có mạch dẫn

B. Cơ thể tảo nhỏ nhẹ nên dễ trôi nổi D. Môi trường nước chiếm diện tích lớn

Nguyễn Duy Khang
27 tháng 2 2018 lúc 14:14

I. Trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái trước đáp án đúng.

1. Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với

A. Đầu nhụy B. Nhị C. Vòi nhụy D. Bầu nhụy

2. Để cây phát triển tốt sau khi gieo hạt, nếu gặp trời mưa to, đất bị úng nứoc thì nên

A. Cung cấp thêm phân để hoà tan vào đất C. Tháo hết nước ngay

B. Phủ rơm rạ lên đất để giữ nước D. Các biện pháp trên đều đúng

3. Hạt do bộ phận nào của hoa tạo thành?

A. Bầu nhụy B. Noãn C. Bao phấn D. Đài hoa

4. Tảo thường sống ở trong nước là vì

A. Trong nước có nhiều chất dinh dưỡng hơn C. Cỏ thể tảo chưa có mạch dẫn

B. Cơ thể tảo nhỏ nhẹ nên dễ trôi nổi D. Môi trường nước chiếm diện tích lớn