Giúp mk : Trong 1 chiếc cốc đựng muối cacbonat trung hòa kloại hóa trị I, thêm từ từ dd H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí thoát hết thu đk muối sunfat có nộng độ 13,63%. Xác định muối cacbonat.
Trong một cái cốc đựng muối cacbonat của kim loại hóa trị I. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hóa trị I là:
A. Li
B. Na
C. K
D. Ag
Đáp án B
Đặt công thức muối cacbonat kim loại là M2CO3
M2CO3+ H2SO4 → M2SO4 + CO2+ H2O
Giả sử n M 2 C O 3 = 1 mol
→ n H 2 S O 4 = n M 2 S O 4 = n C O 2 = 1mol
→ m H 2 S O 4 = 98 gam; m M 2 S O 4 = 2M+96 gam;
m C O 2 = 44 gam; m d d H 2 S O 4 10 % =980 g
Ta có: mdd sau pứ = m M 2 C O 3 + m d d H 2 S O 4 - m C O 2
=2M + 60+980-44= 2M+996 (gam)
C % M 2 S O 4 = 2 M + 96 2 M + 996 . 100 % = 13 , 63 % → M = 23 → M l à N a
Trong một cái cốc đựng một muối cacbonat của kim I loại hoá trị. Thêm từ từ dung dịch H2SO4 10% vào cốc cho đến khi khí vừa thoát ra hết thu được dung dịch muối sunfat nồng độ 13,63%. Kim loại hoá trị I là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Ag.
Đáp án B
Giả sử
khối lượng dung dịch sau phản ứng:
Một cốc đựng dung dịch muối cacbonat của một kim loại hóa trị II .Rót từ từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% vào cốc cho đến khi khí thoát ra vừa hết thì thu được dung dịch muối có nồng độ 24,91%.Hãy xác định muối cacbonat của kim loại gì ?
gọi dd muối CO3 là ACO3
ACO3 +H2SO4 -->ASO4 +CO2+H2O
giả sử có 1 mol ACO3
=>mACO3= MA +60(g)
theo PTHH : nH2SO4=nACO3=1(mol)
=>mdd H2SO4=1.98.100/20=490(g)
nASO4=nACO3=1(mol)
=>mASO4=MA +96(g)
nCO2=nACO3=1(mol)
=>mCO2=44(g)
=>\(\dfrac{MA+96}{MA+60+490-44}\).100=24,91
giải ra ta được MA=40(g/mol0
=>ACO3:CaCO3
ta có pthh: ACO3 +H2SO4--ASO4+H2O+CO2
(A+60)g......98g.......(A+96)g..........44g
mdd H2SO4=(98.100):20=490g
mdd muối sau phản ứng=(A+60)+490-44= (A+506)g
theo đê bài ta có:C% ASO4=(A+96).100:A+506
suy ra A=40 CÓ: CTHH :CACO3
mdd muối sau phản ứng=(A+60)+490-44: (A+506)g=24,91%
Thêm từ từ dd H2SO4 10% vào li đựng một muối cacbonat của kim loại hoá trị I,
cho tới khi vừa thoát hết khí CO2 thì thu được dd muối Sunfat có nồng độ 13,63%. Xác
định CTPT cuûa muối cacbonat?
Bài 15 trong cốc đựng A2CO3. Thêm từ từu H2SO4 10% vào cốc cho tới khi khí vừa thoát ra hết thu đc dd muối nồng độ 13,63%. XĐ tên kim loại A
Bài 15
Đặt \(n_{A_2CO_3}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{A_2CO_3}=2A+60\left(g\right)\)
\(A_2CO_3\left(1mol\right)+H_2SO_4\left(1mol\right)\rightarrow A_2SO_4\left(1mol\right)+CO_2\left(1mol\right)+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{H_2SO_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=98\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98.100}{10}=980\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=44\left(g\right)\)
\(n_{A_2SO_4}=1\left(mol\right)\Rightarrow m_{A_2SO_4}=\left(2A+96\right)\left(g\right)\)
\(m_{ddA_2SO_4}=m_{A_2CO_3}+m_{ddH_2SO_4}-m_{CO_2}\)
\(=2A+60+980-44=2A+996\left(g\right)\)
Theo đề, dd muối thu được có nồng độ 13,63%
\(\Leftrightarrow13,63=\dfrac{\left(2A+96\right).100}{2A+996}\)
\(\Rightarrow A=23\left(Na\right)\)
hòa tan một lượng muối cacbonat của một loại hóa trị III bằng dung dịch H2SO4 16%. Sau khi khí không thoát ra nữa, được dung dịch chứa 20% mưới sunfat tan. Xác định tên kim loại hóa trị III.
Gọi CT của muối cacbonat là MCO3.
Giả sử có 100g H2SO4,nH2SO4=0,15mol
MCO3+H2SO4=MSO4+CO2+H2O
0,15 0,15 0,15 0,15
(H2SO4 hết vì sau pư còn chất rắn ko tan là MCO3)
mddsaupư=mddH2SO4bđ+mMCO3-mCO2=100+0,1... (gam)
C%MSO4=mMSO4x100/mdd
suy ra:0,15(M+96)/(102,4+0,15M)=0,17 suy ra M=24 nên M là Mg
Hòa tan hoàn toàn a gam muối cacbonat của kim loại hóa trị ! bằng dd axit sunfuric 10% (lượng vừa đủ) thu được dd muối sunfat có nồng độ 13,63%. Xác định công thức phân tử của muối cacbonat?
Gọi kim loại cần tìm là A. Ta có
\(n_{A_2CO_3}=\dfrac{a}{2a+60}\left(mol\right)\)
\(A_2CO_3\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)\rightarrow A_2SO_4\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+CO_2\left(\dfrac{a}{2A+60}\right)+H_2O\)
Khối lượng của \(H_2SO_4\)là: \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dung dịch \(H_2SO_4\)là: \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a}{2A+60}:10\%=\dfrac{980a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(A_2SO_4\)là: \(m_{A_2SO_4}=\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của \(CO_2\) là: \(m_{CO_2}=\dfrac{44a}{2A+60}\left(g\right)\)
Khối lượng của dd sau phản ứng là: \(a+\dfrac{980a}{2A+60}-\dfrac{44a}{2A+60}=\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}\)
\(\Rightarrow\%A_2SO_4=\dfrac{\dfrac{\left(2A+96\right)a}{2A+60}}{\dfrac{a\left(A+498\right)}{A+30}}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{A+48}{A+498}=0,1363\)
\(\Leftrightarrow A=23\)
Vậy kim loại đó là Na
Hòa tan 1 lượng muối cacbonat của kim loại hóa trị II trong 1 lượng vừa đủ dd H2SO4 20% thu đc 1 dd muối có nồng độ 28,196%. Tìm công thức hóa học của muối cacbonat trên
Đặt CT muối cacbonat: MCO3
Giả sử có 1 mol MCO3 phản ứng
MCO3 + H2SO4 ===> MSO4 + CO2 + H2O
1 1 1 1 1 ( mol)
<=>(M + 60) 98 (M + 96) 44 ( gam)
mdung dịch ( sau pứ)= M + 60 + 90 x 100 / 20 - 44 = ( M + 506 ) gam
Ta có: M + 96 = 0,28196 x ( M+506) => M = 65
=> M là Zn
Vậy công thức của muối cacbonat: ZnCO3
Trên 2 đĩa cân A và B có 2 cốc đựng dd H2SO4 (cốc A) và dd HCl (cốc B), cân ở vị trí cân bằng. Chi 13,44 gam kim loại Magie vào cốc A và 22 gam muối cacbonat của kim loại M hóa trị II vào cốc B. Sau khi phản ứng kết thúc, cân vẫn ở vị trí thăng bằng. Xác định kim loại hóa trị II, biết lượng axit trong 2 cốc đủ để tác dụng hết với kim loại và muối cacbonat
\(n_{Mg}=\dfrac{13.44}{24}=0.56\left(mol\right)\)
TN1 :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(0.56................................0.56\)
TN2 :
\(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+CO_2+H_2O\)
\(x............................x\)
Vì cân thăng bằng nên :
\(m_{Mg}-m_{H_2}=m_{MCO_3}-m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow13.44-0.56\cdot2=22-44x\)
\(\Rightarrow x=0.22\)
\(M_{MCO_3}=\dfrac{22}{0.22}=100\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\Rightarrow M=100-60=40\left(g\text{/}mol\right)\)
\(M:Ca\)