cho 32 g oxi tác dụng với hidro thu được 36 cmkhoois nước lỏng
a)tính khối lượng nước thu được biết khối lượng riêng của nướ là 19/1cm khối
b)khối lượng của hidro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Cho 32 gam đồng II oxit tác dụng với hidro điều kiện nung nóng thu được đồng và hơi nước sau phản ứng khối lượng của chất rắn thu được là 28,8 g Hỏi số mol của khí hidro đã tham gia phản ứng là bao nhiêu
Gọi số mol H2 phản ứng là a (mol)
=> \(n_{H_2O}=a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(32+2a=28,8+18a\)
=> a = 0,2 (mol)
\(Đặt:n_{CuO\left(ban.đầu\right)}=\dfrac{32}{80}=0,4\left(mol\right)\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
TH1: Giả sử CuO p.ứ hết.
\(\Rightarrow n_{Cu}=n_{CuO}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}=64.0,4=25,6\left(g\right)< 28,8\left(g\right)\)
=> CuO dư => Loại TH1
TH2: CuO dư
\(Đặt:n_{CuO\left(p.ứ\right)}=n_{H_2}=a\left(mol\right)\left(a>0\right)\)
=> Rắn bao gồm Cu (sau phản ứng) và CuO (dư)
\(Ta.có:m_{rắn}=28,8\left(g\right)\\ \Leftrightarrow\left(0,4-a\right).80+a.64=28,8\\ \Leftrightarrow a=0,2\\ \Rightarrow n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
Cho phản ứng: Khí Oxi + Khí Hidro Nước a. Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng trên. b. Biết khối lượng khí hidro phản ứng là 0,4 gam, khối lượng nước tạo thành là 3,6 gam. Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng.
Cho 32g oxi tác dụng với hiđro thu được 36 cm3 nước lỏng
a) Tính khối lượng nước thu được, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
b) Khối lượng khí hiđro tham gia phản ứng là bao nhiêu?
2H2 + O2 -> 2H2O
mH2O=36.1=36(g)
nH2O=\(\dfrac{36}{18}=2\left(mol\right)\)
nO2=\(\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
Vì 1.2=2 nên sau PƯ oxi hết
Theo PTHH ta có:
nH2=nH2O=2(mol)
mH2=2.2=4(g)
Cho 32g oxi tác dụng với hiđro thu được 36 cm3 nước lỏng
a) Tính khối lượng nước thu được, biết khối lượng riêng của nước là 1g/cm3.
b) Khối lượng khí hiđro tham gia phản ứng là bao nhiêu?
\(n_{O_2}=\dfrac{32}{32}=1\left(mol\right)\)
a, \(m_{H_2O}=36.1=36g\)
O2 + 2H2 \(\rightarrow\) 2H2O
pt: 1 2 2 (mol)
de: 1 2 (mol)
b, \(m_{H_2}=2.2=4g\)
nO2= 32/32=1 mol
a) Ta có: mH2O = VH2O*DH2O = 36*1=36g
b) nH2O= 36/18=2 mol
PTHH: O2 + 2H2 --to--> 2H2O
2 2
Theo PTHH, nH2=nH2O =2 mol =>mH2=2*2=4g
Cho 2,4 lít khí hiđro tác dụng với 1,6 lít khí oxi thu được nước a) Viết PTHH của phản ứng b) Sau phản ứng hiđro hay oxi còn dư, khối lượng dư là bao nhiêu c)Tính khối lượng nước thu được
\(n_{H_2}=\dfrac{V_{H_2}}{22,4}=\dfrac{2,4}{22,4}\approx0,11\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V_{O_2}}{22,4}=\dfrac{1,6}{22,4}\approx0,07\)
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
2 mol-1mol---2 mol
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,11}{2}\)
\(\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,07}{1}\)
\(\Rightarrow\dfrac{n_{H_2}}{2}< \dfrac{n_{O_2}}{1}\)
Vậy \(O_2\) dư
Số mol O2 dư:
\(n_{O_2}=\dfrac{0,07.1}{2}=0,035\left(mol\right)\)
Khối lượng O2 dư
\(m_{O_2}=0,035.32=1,12\left(g\right)\)
Khối lượng nước thu được:
\(n_{H_2O}=\dfrac{0,07.2}{2}=0,07\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,07.18=1,26\left(g\right)\)
Cho4(g) canxi((a) tác dụng với nước (H2O) thu được 7,4(g) canxi hidroxit (Ca(OH)2) và 0,2(g) khí hidro ( H2). Tính khối lượng nước tham gia phản ứng
Pt : \(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
Định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Ca}+m_{H2O}=m_{Ca\left(OH\right)2}+m_{H2}\)
4 + \(m_{H2O}\) = 7,4 + 0,2
4 + \(m_{H2O}\) = 7,6
⇒ \(m_{H2O}\) = 7,6 - 4 = 3,6(g)
Chúc bạn học tốt
Bài tập: Cho 30 ml rượu etylic 96° tác dụng với kim loại natri lấy dư.
a) Tính thể tích khí hidro thu được ở đktc? Biết khối lượng riêng của rượu là
0,8 g/ml và của nước là 1 g/ml
b) Cho lượng rượu trên thực hiện phản ứng este hóa với 36 gam axit axetic (có
xúc tác). Tính khối lượng este thu được? Biết hiệu suất phản ứng là 70%.
\(a,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{96.30}{100}=28,8\left(ml\right)\\ \rightarrow m_{C_2H_5OH}=28,8.0,8=23,04\left(ml\right)\\ \rightarrow n_{C_2H_5OH}=\dfrac{23,04}{46}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
0,5----------------------------------->0,25
\(\rightarrow V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(C_2H_5OH+CH_3COOH\xrightarrow[t^o]{H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
LTL: 0,5 < 0,6 => CH3COOH dư
Theo pthh: nCH3COOH = nC2H5OH = 0,5 (mol)
=> meste = 0,5.88.70% = 30,8 (g)
Bài1: Cho 24gam Mg tác dụng với axit HCl vừa đủ a. Tính thể tích hidro sinh ra b. Tìm khối lượng của axit HCl cần dùng Bài 2: Cho 100gam CuO tác dụng với hidro nung nóng a. Tính khối lượng đồng sau phản ứng b. Tính khối lượng nước thu được sau phản ứng Làm gấp hộ e với, mai e ktra r
Bài 1: Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{24}{24}=1\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
____1_____2_____________1 (mol)
a, Ta có: \(V_{H_2}=1.22,4=22,4\left(l\right)\)
b, Ta có: \(m_{HCl}=2.36,5=73\left(g\right)\)
Bài 2: Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{100}{80}=1,25\left(mol\right)\)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
___1,25_______1,25__1,25 (mol)
a, Ta có: \(m_{Cu}=1,25.64=80\left(g\right)\)
b, \(m_{H_2O}=1,25.18=22,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
cho phản ứng hóa học sau .cho kim loại natri tác dụng với nước tạo ra natri hidroxit và khí hidro
a, lập PTHH
b, tính khối lượng của natri tham gia phản ứng nếu khối lượng của nước , natri hidroxit và khí hidro trong phản ứng trên lần lượt là 36g ,80g,3g
a) PTHH: 2 Na + 2 H2O -> 2 NaOH + H2
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mNa+mH2O=mNaOH +mH2
<=> mNa+ 36=80+3
<=>mNa= 47(g)
(Thật ram em xem lại nha, tính toán thì ra 47 gam, nhưng thực tế mà nói thì anh nghĩ ra 46 gam và 2 gam nước, coi lại chỗ KL nước he)
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(b.\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Na}=80+3-36=47\left(g\right)\)