I : thời gian t ( h ) của 1 vật chuyển động đều trên quãng đường 50 km tỉ lệ nghịch với vận tốc v ( km/h ) của nó theo công thức : t=50/v
- Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5 ; 10 ; 25 ; 50
các bạn ơi giúp mình với
Thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 50km tỉ lệ nghịch với vận tốc v (km/h) củ nó theo công thức: t = 50/v
a, Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của t khi v = 5; 10; 25; 50.
b, Với mỗi giá trị của v ta luôn xác định được bao nhiêu giá trị tương ứng của t.
Thời gian \(t\)(giờ) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 20 km tỉ lệ nghịch với tốc độ \(v\) (km/h) của nó theo công thức \(t = \dfrac{{20}}{v}\). Tính và lập bảng các giá trị tương ứng của \(t\) với \(v\) lần lượt nhận các giá trị 10; 20; 40; 80.
\(v = 10 \Rightarrow t\left( {10} \right) = \dfrac{{20}}{{10}} = 2\);
\(v = 20 \Rightarrow t\left( {20} \right) = \dfrac{{20}}{{20}} = 1\);
\(v = 40 \Rightarrow t\left( {40} \right) = \dfrac{{20}}{{40}} = 0,5\);
\(v = 80 \Rightarrow t\left( {80} \right) = \dfrac{{20}}{{80}} = 0,25\).
Ta lập được bảng sau:
\(v\) | 10 | 20 | 40 | 80 |
t | 2 | 1 | 0,5 | 0,25 |
Thời gian \({ t \ (h) }\) của một vật chuyển động đều trên quãng đường \({ 65 \ km }\) tỷ lệ nghịch với vận tốc \({ v \ (km/h) }\) của nó theo công thức \({ \ t = \frac{65}{v} }\). Tính giá trị của \({ \ t \ }\) khi \({ \ v = 13 \ (km/h) }\) ?
A. \({ t = 5 \ (h) }\)B. \({ t = 15 \ (h) }\)C. \({ t = 10 \ (h) }\)D. \({ t = 20 \ (h) }\)Một đoàn tàu lửa chuyển động đều trên quãng đường 200 km với vận tốc v (km/h) trong thời gian t (h). Hãy chứng tỏ v,t tỉ lệ nghịch với nhau và tính t theo v.
Công thức tính quãng đường là :
S = v.t
Theo đề bài S = 200km nên ta có 200 = v.t
Vì v.t = 200 không đổi nên v tỉ lệ nghịch với t theo hệ số tỉ lệ là 200.
\( \Rightarrow t=\dfrac{{200}}{v}\)
Hãy viết công thức tính : Vận tốc v (km/h) theo thời gian t (h) của một vật chuyển động đều trên quãng đường 16 km.
Một ô tô đi quảng đường 150km với vận tốc v ( km/h ) và thời gian t ( h ). Lập bảng các giá trị của t tương ứng với các giá trị sau của v : 30; 25; 50; 60; 75
Mk cg k biết lập bảng nữa nên viết sơ sơ ra thôi nhé:)
Áp dụng công thức: S = v.t với S là quãng đường; v là vận tốc; t là thời gian
+ Nếu v = 30 => t = 150 / 30 = 5 (h)
+ Nếu v = 25 => t = 150 / 25 = 6 (h)
+ Nếu v = 50 => t = 150 / 50 = 3 (h)
+ Nếu v = 60 => t = 150 / 60 = 2,5 (h)
+ Nếu v = 75 => t = 150 / 75 = 2 (h)
Quãng đường ( km ) | 150 | <- | <- | <- | <- |
Vận tốc ( km/h ) | 30 | 25 | 50 | 60 | 75 |
Thời gian ( giờ ) | 5 | 6 | 3 | 5/2 | 2 |
Một ô tô quãng đường 135 km với vận tốc V (km/h) và thời gian T (h).Lập bảng giá trị các giá trị tương ứng của các giá trị sau của
V=20,30,45,60, 75
Một ô tô đi quãng đường 135km với vận tốc v(km/h) và thời gian t (h). Lập bảng các giá trị của t tương ứng với các giá trị sau của v:20; 30; 45; 60; 75
v(km/h) | 20 | 30 | 45 | 60 | 75 |
t(h) | 6,75 | 4,5 | 3 | 2,25 | 1,8 |
Bạn tham khảo nhé!
Giá trị v(km/h) | Giá trị t tương ứng (h) |
20 | 135:20=6,75 |
30 | 135:30=4,5 |
45 | 135:45=3 |
60 | 135:60=2,25 |
75 | 135:75=1,8 |
Quãng đường đi được s(km) theo thời gian t(h) của một vậ chuyển động đều với vận tốc 20 (km/h) theo công thức s=v.t . Khi đó quãng đường s tỉ lệ thuận với thời gian t theo hệ số tỉ lệ là
s tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ v