Cho 11,2g kim loại R tác dụng với Cl thu được 32,5g muối clorua tìm kim loại R
Cho 11,2g kim loại R tác dụng với Cl thu được 32,5g muối clorua tìm kim loại R
cho 12 ,8 gam một kim loại R hoá trị 2 tác dụng với clo vừa đủ thu được 27 gam muối clorua tìm kim loại R
PTHH: \(R+Cl_2\xrightarrow[]{t^o}RCl_2\)
Theo PTHH: \(n_R=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{12,8}{R}=\dfrac{27}{R+71}\) \(\Leftrightarrow R=64\) (Đồng)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}=27-12.8=14.2\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14.2}{71}=0.2\left(mol\right)\)
\(R+Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}RCl_2\)
\(0.2......0.2\)
\(M_R=\dfrac{12.8}{0.2}=64\)
\(R:Cu\)
PT: \(R+Cl_2\underrightarrow{t^o}RCl_2\)
Theo ĐLBT KL, có: mCl2 = 27 - 12,8 = 14,2 (g)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_R=n_{Cl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{12,8}{0,2}=64\)
Vậy: R là Cu.
Bạn tham khảo nhé!
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{MCl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{2,24}{M} = \dfrac{6,5}{M + 35,5n}$
$\Rightarrow M = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Sắt
mọi người giúp em với em bị ngu hóa :(
1.Cho kim loại R hòa tan hết trong dd HCl được 25,4g muối khan, cũng lượng kim loại trên cho tác dụng với khí Cl2 dư thu được 32,5g muối. tìm kim loại R?
2.đun nóng 6,125g KClO3 với HCl đặc dư. Biết hiệu suất phản ứng là 85%. Thể tích Cl2 thu được ở đktc là?
Câu 8. Cho 3,1 gam Na20 vào nước được 400 ml dung dịch, tính CM của dung dịch thu được.
Câu 9: Cho 48,75g một kim loại R tác dụng với axit clohidric thu được muối clorua và 16,8 lit khí hidro đktc. Tìm CTHH của kim loại
Câu 8:
nNa2O=3,1/62=0,05(mol)
PTHH: Na2O + H2O ->2 NaOH
nNaOH=2.0,05=0,1(mol)
VddNaOH=V(H2O)=0,4(l)
=>VddNaOH=0,1/0,4=0,25(M)
Caai 9:
nH2=16,8/22,4=0,25(mol)
Kim loại R có hóa trị x (x: nguyên, dương)
PTHH: 2 R + 2x HCl -> 2 RClx + x H2
Ta có: nR= (0,75.2)/x=1,5/x(mol)
=>M(R)= mR: nR= 48,75: (1,5/x)= 32,5x
Biện luận tìm được: x=2 và M(R)=65(g/mol) là thỏa mãn
=> R là kẽm (Zn)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{3,1}{62}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,05 0,1
Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,05.2}{1}=0,1\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Câu 9 :
Số mol của khí hidro ở dktc
nH2 = \(\dfrac{V_{H2}}{22,4}=\dfrac{16,8}{22,4}=0,75\left(mol\right)\)
Câu 9 : Hình như đề bị sai , bạn xem lại giúp mình nhé
Chúc bạn học tốt
1, Cho 4,6g kim loại M (hóa trị I) phản ứng vừa đủ với 2,24l khí Cl2. Tìm tên kim loại M?
2, Cho 10,8g kim loại M (hóa trị III) tác dụng với khí Cl2 thu được 53,4g muối clorua kim loại. Tìm tên kim loại M?
3, Cho 11,2g kim loại M (chưa rõ hóa trị) tác dụng vừa đủ với V lít khí F2 (đktc) thu được 22,6g muối florua kim loại. Tìm tên kim loại M?
Bài 2/ \(2M\left(\frac{53,4}{M+106,5}\right)+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\left(\frac{53,4}{M+106,5}\right)\)
\(n_{MCl_3}=\frac{53,4}{M+106,5}\)
\(\Rightarrow M=\frac{10,8}{\frac{53,4}{M+106,5}}=\frac{10,8M+1150,2}{53,4}\)
\(\Leftrightarrow M=27\)
Vậy M là Al
Câu 3/ Gọi số hóa trị của M là x
\(2M\left(\frac{22,6}{M+19x}\right)+xF_2\rightarrow2MF_x\left(\frac{22,6}{M+19x}\right)\)
\(n_{MF_x}=\frac{22,6}{M+19x}\)
\(\Rightarrow M=\frac{11,2}{\frac{22,6}{M+19x}}=\frac{11,2M+212,8x}{22,6}\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)
Thế lần lược x = 1,2,3,4,...
Ta nhận x = 3; M = 56
Vậy M là Fe
Bài 1/ \(2M\left(0,2\right)+Cl_2\left(0,1\right)\rightarrow2MCl\)
\(n_{Cl_2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\)
\(\Rightarrow M=\frac{4,6}{0,2}=23\)
Vậy M là Na
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
Câu 8. Cho một lượng Mg tác dụng hết với dung dịch có chứa 19,6 gam H2SO4.
a. Tính khối lượng Mg đã phản ứng.
b. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
c. Dẫn toàn bộ lượng khí H2 thu được qua ống sứ chứa 24gam CuO nung nóng cho tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Câu 6. Cho 0,27 gam kim loại A (hóa trị III) tác dụng vừa đủ với dd axit clohiđric (H và Cl), sau phản ứng thu được m gam muối clorua (A và Cl) và 336(ml) khí hiđro (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính khối lượng muối clorua thu được.
Câu 7. Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 4,48 lít khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được a gam chất rắn.
a. Chất nào còn dư sau phản ứng và dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng của hợp chất thu được.
c. Nếu hòa tan hết a gam hợp chất trên vào nước thì sau phản ứng thu được sản phẩm là axit photphoric (H và PO4). Tính khối lượng axit có trong dung dịch thu được sau phản ứng?
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nACl3 = nA = 0,015 : 3 . 2 = 0,01 (mol)
M(A) = 0,27/0,01 = 27 (g/mol)
=> A là Al
mAlCl3 = 0,01 . 133,5 = 1,335 (g)
Câu 6.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,336}{22,4}=0,015mol\)
\(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
0,01 0,015
\(\overline{M_A}=\dfrac{0,27}{0,01}=27đvC\)
\(\Rightarrow A\) là Al nhôm.
\(m_{AlCl_3}=0,01\cdot133,5=1,335g\)
Cho một kim loại R tác dụng với dung dịch H2SO4 vừa đủ thu được dung dịch chứa 22,8 gam muối và 3,36 lit H2. Tìm kim loại R
Gọi hóa trị kim loại R là n
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(2R+nH_2SO_4\rightarrow R_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
\(\dfrac{0,15}{n}\) 0,15 ( mol )
\(M_{R_2\left(SO_4\right)_n}=\dfrac{22,8}{\dfrac{0,15}{n}}=152n\)
\(\Leftrightarrow2R+96n=152n\)
\(\Leftrightarrow R=28n\)
`@n=1->` Loại
`@n=2->` R là Sắt ( Fe )
`@n=3->` Loại
Vậy R là Fe