Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO,H2 vừa đủ qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
Dẫn 1,12 lít hỗn hợp khí gồm CO,H2 rừ từ đi qua bột đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao. Khối lượng đồng thu được sau phản ứng là bao nhiêu ?
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
CuO + CO → Cu + H2O (2)
nhh khí = 0,05 (mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nCu = nhh khí = 0,05 (mol)
nCu = 64.0,05 = 3,2 (g)
dẫn 1.12lit hỗn hợp khí gồm Co và H2 vừa đủ qua đồng (II) oxit nung ở nhiệt độ cao khối lượng cu thu được là
cho m gam hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn, Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500 ml dung dịch HCl aM. Dẫn toàn bộ khí H2 sinh ra đi qua ống thủy tinh chứa 40,0 gam bột đồng(II) oxit ở 400 độ C, sau phản ứng thu được 36,8 gam chất rắn và chỉ có 80% lượng H2 đã phản ứng. Tính giá trị của a.
\(n_{HCl}=0,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
Theo các pthh: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}.0,5a=0,25a\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(pư\right)}=0,25a.80\%=0,2a\left(mol\right)\)
\(m_{giảm}=m_O=40-36,8=3,2\left(g\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{H_2\left(pư\right)}=n_O=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow0,2a=0,1\Leftrightarrow a=2\)
Cho 2,4 gam kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 4,9%.
a) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 đã dùng.
b) Dung dịch thu được sau phản ứng có nồng độ là bao nhiêu?
c) Dẫn lượng khí thu được sau phản ứng qua 20 gam bột đồng (II) oxit ở 400°C thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ. Tính hiệu suất của phản ứng.
a) \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2
0,1---->0,1------->0,1---->0,1
=> \(m_{dd.H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b) mdd sau pư = 2,4 + 200 - 0,1.2 = 202,2 (g)
mMgSO4 = 0,1.120 = 12 (g)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{12}{202,2}.100\%=5,9\%\)
c)
\(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Hiệu suất tính theo H2
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,05<-----0,05
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
a, \(n_{Mg}=\dfrac{2,4}{24}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
0,1--->0,1---------->0,1-------->0,1
\(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\)
b, \(m_{dd\left(sau.pư\right)}=2,4+200-0,2.2=202,2\left(g\right)\)
\(\rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{202,2}.100\%=5,93\%\)
c, \(n_{CuO}=\dfrac{20}{80}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
LTL: 0,25 > 0,1 => CuO dư
\(n_{Cu}=\dfrac{3,2}{64}=0,05\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{Cu}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(H=\dfrac{0,05}{0,1}.100\%=50\%\)
Cho 16 gam đồng (II) oxit phản ứng hết V lít khí hidro H2 (đktc) ở nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được Cu và H2O. Biết phản ứng xảy ra vừa đủ. a/ Tính giá trị V./ b/ Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
\(CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{H_2} = n_{CuO} = \dfrac{16}{80} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\)
Theo gt ta có: $n_{CuO}=0,2(mol)$
$CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O$
Ta có: $n_{H_2}=n_{CuO}=0,2(mol)\Rightarrow V_{H_2}=4,48(mol)$
nhưng mà còn câu b nữa mà các bạn giúp mình với ;-;
Bài 2: Cho hỗn hợp 2 kim loại Na và Fe vào một lượng H2O (lấy dư), sau khi kết thúc phản ứng thu được 160 gam dung dịch A và một lượng khí phản ứng vừa đủ với 40 (g) bột Đồng (II) oxit (CuO) ở nhiệt độ cao. Tính Nồng độ phần trăm của dung dịch A
1) 2Na+2H2O → 2NaOH+H2
2) H2+CuOto→ Cu+H2O
Có nCuO=\(\dfrac{40}{80}\)=0,5 mol
Dựa vào PTHH 2) nH2=nCuO=0,5mol
Dựa vào PTHH 1) nNaOH=2nH2=0,5.2=1moll
Vậy mNaOH=1.40=40
→C%NaOH=\(\dfrac{40}{160}\).100%=25%
Bài 2:
Cho hỗn hợp 2 KL Na và Fe vào H2O dư thì chỉ có Na pư
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
1 <----- 0,5
H2 + CuO ---> Cu + H2O
0,5 <-- 0,5
mNaOH = 1 × 40 = 40 g
=> C% NaOH = mct/ mdd ×100
= 40/160×100 = 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là :
A. 22%
B. 23%
C. 24%
D. 25%
Nung hỗn hợp khí X gồm H2 và N2 trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 2,965. Dẫn toàn bộ Y qua bột CuO (dư) nung nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 12 gam, đồng thời thu được 8,288 lít (đktc) khí duy nhất. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là
A. 22%.
B. 25%.
C. 23%.
D. 24%.
Đốt 40.6 g hỗn hợp Al và Zn trong bình đựng khí Clo (thiếu) thu được 65.45g hỗn hợp chất rắn X (gồm 1 muối và 2 kim loại)
_ cho X phản ứng với HCl (dư) thì được V (l) khí H2 ở đktc
_ Dẫn V (l) khí H2 trên qua 80g oxit đồng nung nóng thì có 0.48 mol oxit đồng đã phản ứng biết lượng H2 đã phản ứng bằng 80% lượng H2 thu được ở trên . Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu