CuO + H2 -> Cu + H2O (1)
CuO + CO -> Cu + H2O (2)
nhh khí=0,05(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCu=nhh khí=0,05(mol)
nCu=64.0,05=3,2(g)
CuO + H2 -> Cu + H2O (1)
CuO + CO -> Cu + H2O (2)
nhh khí=0,05(mol)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCu=nhh khí=0,05(mol)
nCu=64.0,05=3,2(g)
Để hòa tan hoàn toàn 28,8 gam hỗn hợp A gồm Fe3O4, Fe2O3, FeO và Fe cần vừa đủ 180 gam dung dịch HCl 18,25%. Sau phản ứng thu được V lít khí H2 và dung dịch B. Cho toàn bộ lượng H2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 1,6 gam.
a) Nếu cô cạn dung dịch B thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
b) Nếu hỗn hợp A ban đầu tỉ lệ mol Fe2O3 : FeO = 1:1. Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch B.
Câu 1:Dẫn từ từ 5,6 lít khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp bột A gồm Fe,FeO, Fe2O3, Fe3O4 đun nóng thu được 12,32 gam Fe và hỗn hợp khí Y. Hỗn hợp khí Y có tỉ khối hơi so với H2 là 18,8. Tính giá trị m. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn
Dẫn 6,72 lít khí CO ở đktc đi qua 20 gam hỗn hợp A gồm CuO và MxOy nung nóng đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B và khí C( khí C có tỉ khối so cới H2 là 18). Hòa tan B trong dung dịch HCl dư sau phản ứng thu được 3,2 gam chất rắn màu đỏ.
a) Tính % khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp đầu.
b) Tính thể tích CO tham gia phản ứng ở đktc.
dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH]2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3
a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B
c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích
lm hộ giúp em. em cần gấp sáng chiều mai ạ
Hòa tan 15,2 g hỗn hợp gồm Mg và cu vào dung dịch HCl 10% vừa đủ Sau phản ứng thu được 1,12 l khí ở điều kiện tiêu chuẩn A. Viết PTHH sau phản ứng thu đc B. Tính khối lượng dung dịch của HCl đã dùng C. Tính C phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng
Cho 5,6 lít khí CO phản ứng với đủ x(g) CuO ở nhiệt độ cao thì thấy có V(lít) khí thoát ra ở đktc
a.Tính x,V
b. Hấp thụ toàn bộ lượng khí thoát ra bằng dung dịch Ca(OH)2 thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%.
Bài1 Cho 18,4 g hỗn hợp sắt và sắt (II)oxit tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng thu được 4,48l khí H2
a,xác định khối lượng các chất có trong hỗn hợp ban đầu
b,Tính khối lượng dung dịch H2SO4 7% cần dùng
c,Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng
1) có 3 dung dịch H2SO4: dung dịch A có nồng độ 14,3M ( D=1,43 g/ml). dung dịch B có nồng độ 2,18M ( D=1,09 g/ml). dung dịch C có nồng độ 6,1M( D= 1,22 g/ml). trộn A vs B theo tỉ lệ:
a) thể tích bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
b) tỉ lệ khối lượng dung dịch bằng bao nhiêu để thu được dung dịch C.
2) hỗn hợp gồm CaCO3 có lẫn Al2O3 và Fe2O3 trong đó Al2O3 chiếm 10,2%, Fe2O3 chiếm 9,8%. nung hỗn hợp ở nhiệt độ cao thu được chất rắn có khối lượng 67% khối lượng hỗn hợp ban đầu. tính phần trăm khối lượng các chất rắn thu được sau khi nung.
3) dẫn khí CuO dư đi qua ống sứ đựng bột oxit sắt(FexOy). dẫn hết khí sinh ra vào nước dung dịch vôi trong dư thu 8(g) kết tũa. hòa tan hết lượng sắt thu được bằng dung dịch H2SO4 dư thấy thoát ra 1,344 lít khí H2(đktc). Xác định CTHH của oxit sắt.
Hòa tan 12,3 g hỗn hợp A gồm Al2O3 và CuO trong 100g dung dịch H2SO4 24,5% thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch B
a, Tính khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp A
b, Nếu mang toàn bộ lượng oxit ở trên tác dụng với V lít dung dịch HCl 7,%.TÌm V