CuO + H2 → Cu + H2O (1)
CuO + CO → Cu + H2O (2)
nhh khí = 0,05 (mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nCu = nhh khí = 0,05 (mol)
nCu = 64.0,05 = 3,2 (g)
CuO + H2 → Cu + H2O (1)
CuO + CO → Cu + H2O (2)
nhh khí = 0,05 (mol)
Theo PTHH (1) và (2) ta có:
nCu = nhh khí = 0,05 (mol)
nCu = 64.0,05 = 3,2 (g)
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, F e 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch C a O H 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896 lít.
B. 1,120 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,448 lít.
Dẫn từ từ V lít khí CO (ở đktc) đi qua một ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe 2 O 3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dung dịch Ca OH 2 thì tạo thành 4 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 0,896
B. 1,120
C. 0,224
D. 0,448
Xác định thành phần phần trăm (về thể tích) của hỗn hợp khí gồm N 2 , CO và C O 2 , biết rằng khi cho 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó đi qua một lượng dư nước vôi, rồi cho qua đồng(II) oxit dư đốt nóng thì thu được 5 gam kết tủa và 3,2 gam đồng.
Nếu cũng lấy 10,0 lít (ở đktc) hỗn hợp khí đó cho đi qua ống đồng(II) oxit dư đốt nóng, rồi đi qua một lượng dư nước vôi trong thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
Dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4, H2 đi qua bột niken nung nóng thì thu được hỗn hợp X có thể tích 8,96 lít. Cho toàn bộ hỗn hợp X lội qua dung dịch Br dư thấy khối lượng bình tăng 2,8g . Biết các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tính hiệu suất H hóa C2H4.
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
Thí nghiệm 1: Cho 1 luồng khí CO đi qua a(g) hỗn hợp bột Fe và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, phản ứng xong thu được 11,2g Fe
Thí nghiệm 2: Ngâm a(g) hỗn hợp trên trong dd CuSO4 dư, phản ứng xong thu được chất rắn có khối lượng tăng thêm 0,8g
a.Viết pthh
b.Xác định thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống thủy tinh chứa 28g bột đồng(ll)oxit nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 24g chất rắn.Tính H phản ứng? <giúp e giải chi tiết với ạ>
1/Nung nóng 1,521g hỗn hợp gồm hai oxit CuO, FeO. Dẫn 0,784 lít khí H2 ở (đktc) đi qua hỗn hợp. Cho biết, kết thúc phản ứng, chất nào tham gia phản ứng hết, chất nào còn dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
2/ Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, phần còn lại là chất trơ. Nung 500g đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tìm hiệu suất của phản ứng .(Biết chất trơ không tham gia phản ứng)
Một ống sứ chứa 5,44 gam một hỗn hợp (Q) gồm ba chất là Fe, FeO và Fe2O3. Nung nóng ống ở nhiệt độ cao rồi cho một dòng khí hiđro đi qua. Dẫn khí tạo thành sau phản ứng đi qua bình đựng dung dịch axit sunfuric đặc. Sau khi phản ứng kết thúc khối lượng của bình đựng axit sunfuric tăng thêm 1,08 gam. Nếu cũng lấy 5,44 gam (Q) cho tác dụng với dung dịch axit clohiđric 1M dư thì thu được 0,672 lit khí hiđro (đktc).
1. Viết các phuơng trình hoá học.
2. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp (Q).
3. Tính thể tích dung dịch axit HCl 1M tối thiểu để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp (Q).