Cho 𝑥 + 𝑦 = 3. Tính giá trị của biểu thức: 𝐴 = 𝑥^2 + 2𝑥𝑦 + 𝑦^2 − 5𝑥 − 5𝑦 + 1 Cho 𝑥 − 𝑦 = 6. Tính giá trị của biểu thức: 𝐵 = 𝑥^2 + 6𝑥 + 𝑦^2 − 6𝑦 − 2𝑥𝑦 + 9 Cho 𝑥 − 2𝑦 = 1. Tính giá trị biểu thức 𝐶 = 𝑥^2 + 4𝑦^2 − 3𝑥 − 4𝑥𝑦 + 6𝑦 − 2
Bài 4: a) Cho x - y = 7. Tính giá trị của biểu thức 𝐴 = 𝑥(𝑥 + 2) + 𝑦(𝑦 − 2) − 2𝑥𝑦 + 37.
b) Cho x + y = 3 và x2 + y2 = 5. Tính xy
a) \(A=x\left(x+2\right)+y\left(y-2\right)-2xy+37\)
\(=x^2+2x+y^2-2y-2xy+37\)
\(=\left(x^2-2xy+y^2\right)+\left(2x-2y\right)+37\)
\(=\left(x-y\right)^2+2\left(x-y\right)+37\)
Thay \(x-y=7\)vào biểu thức ta được:
\(A=7^2+2.7+37=49+14+37=100\)
b) Ta có: \(x+y=3\)\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2=9\)\(\Rightarrow x^2+y^2+2xy=9\)
mà \(x^2+y^2=5\)\(\Rightarrow5+2xy=9\)
\(\Rightarrow2xy=4\)\(\Rightarrow xy=2\)
Vậy \(xy=2\)
a) A = x( x + 2 ) + y( y - 2 ) - 2xy + 37
= x2 + 2x + y2 - 2y - 2xy + 37
= ( x2 - 2xy + y2 ) + ( 2x - 2y ) + 37
= ( x - y )2 + 2( x - y ) + 37
Thế x - y = 7 vào A ta được :
A = 72 + 2.7 + 37 = 49 + 14 + 37 = 100
Vậy A = 100 khi x - y = 7
b) x + y = 3 => ( x + y )2 = 9
=> x2 + 2xy + y2 = 9
=> 5 + 2xy = 9 ( sử dụng gt x2 + y2 = 5 )
=> 2xy = 4
=> xy = 2
a)
A = x( x + 2 ) +y( y - 2 ) - 2xy + 37
=\(x^2+2x+y^2-2y-2xy+37\)
=\(x^2-2xy+y^2+2x-2y+37\)
=\(\left(x-y\right)^2+2\left(x-y\right)+37\)
=\(7^2+2\cdot7+37\)
=\(49+14-37\)
= 26
b)
\(x^2+y^2=5\)
\(\left(x+y\right)^2-2xy=5\)
\(3^2-2xy=5\)
\(9-2xy=5\)
\(2xy=9-5\)
\(2xy=4\)
\(xy=2\)
Cho 𝑥, 𝑦, 𝑧,𝑡 ≠ 0 và 𝑥 + 𝑦 + 𝑧 + 𝑡 ≠ 0 thỏa mãn 𝑥 /𝑦 = 𝑦/ 𝑧 = 𝑧 /𝑡 = 𝑡/ 𝑥 Tính giá trị của biểu thức: M = 2𝑥−𝑦/ 𝑧+𝑡 + 2𝑦−𝑧/ 𝑡+𝑥 + 2𝑧−𝑡/ 𝑥+𝑦 + 2𝑡−𝑥 /𝑦+z
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{y}{z}=\dfrac{z}{t}=\dfrac{t}{x}=\dfrac{x+y+z+t}{y+z+t+x}=1\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=y\\y=z\\z=t\\t=x\end{matrix}\right.\Rightarrow x=y=z=t\\ \Rightarrow M=\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}+\dfrac{2x-x}{x+x}=\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}=2\)
𝐴 = (𝑥 + 2𝑦) 2 − (2𝑥 + 2𝑦)(𝑥 + 2𝑦) + (𝑥 + 𝑦) 2 tại 𝑥 = 2021, 𝑦 = 1000
\(A=\left(x+2y\right)^2-2\left(x+y\right)\left(x+2y\right)+\left(x+y\right)^2\\ A=\left(x+2y-x-y\right)^2=y^2\\ A=1000^2=1000000\)
7) a) Tìm giá trịnhỏnhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
8) Tìm số𝑎đểđa thức 𝑥3−3𝑥2+5𝑥+𝑎chia hết cho đa thức 𝑥−2
\(7,\\ a,A=x^2-4x+3+11=\left(x-2\right)^2+10\ge10\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=2\\ b,B=-\left(4x^2-4x+1\right)+6=-\left(2x-1\right)^2+6\le6\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\\ c,x-y=2\Leftrightarrow x=y+2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3x^2=y^2-3\left(y+2\right)^2\\ \Leftrightarrow B=y^2-3y^2-12y-12=-4y^2-12y-12\\ \Leftrightarrow B=-\left(4y^2+12y+9\right)-3=-\left(2y+3\right)^2-3\le-3\\ \text{Dấu }"="\Leftrightarrow y=-\dfrac{3}{2}\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}\)
\(8,\\ \Leftrightarrow x^3-3x^2+5x+a=\left(x-2\right)\cdot a\left(x\right)\)
Thay \(x=2\Leftrightarrow8-12+10+a=0\Leftrightarrow a=-6\)
7) a) Tìm giá trịnhỏnhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
8) Tìm số𝑎đểđa thức 𝑥3−3𝑥2+5𝑥+𝑎chia hết cho đa thức 𝑥−2
Bài 7:
a.
$A=(x-1)(x-3)+11=x^2-4x+3+11=x^2-4x+14$
$=(x^2-4x+4)+10=(x-2)^2+10\geq 10$
Vậy gtnn của $A$ là $10$ khi $x=2$
b.
$B=5-4x^2+4x=6-(4x^2-4x+1)=6-(2x-1)^2\leq 6$
Vậy gtln của $B$ là $6$ khi $2x-1=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}$
c.
$x-y=2\Rightarrow x=y+2$. Khi đó:
$B=y^2-3x^2=y^2-3(y+2)^2=y^2-(3y^2+12y+12)=-2y^2-12y-12$
$=6-2(y^2+6y+9)=6-2(y+3)^2\leq 6$
Vậy $B_{\max}=6$
Bài 8:
Đặt $f(x)=x^3-3x^2+5x+a$
Theo định lý Bê-du, để $f(x)\vdots x-2$ thì $f(2)=0$
$\Leftrightarrow 6+a=0$
$\Leftrightarrow a=-6$
Bài 8 cách khác:
$x^3-3x^2+5x+a=x^2(x-2)-x(x-2)+3(x-2)+(a+6)$
$=(x-2)(x^2-x+3)+(a+6)$
Vậy $x^3-3x^2+5x+a$ chia $x-2$ có dư là $a+6$
Để phép chia là chia hết thì số dư phải bằng $0$
Tức là $a+6=0$
$\Rightarrow a=-6$
a) Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: 𝐴=(𝑥−1)(𝑥−3)+11
b) Tìm giá trịlớn nhất của biểu thức: 𝐵=5−4𝑥2+4𝑥
c) Cho 𝑥–𝑦=2. Tìm giá trịlớn nhất của đa thức 𝐵=𝑦2−3𝑥2
a) \(A=\left(x-1\right)\left(x-3\right)+11\)
\(=x\left(x-3\right)-\left(x-3\right)+11\)
\(=x^2-3x-x+3+11\)
\(=x^2-4x+14\)
\(=\left(x^2-4x+4\right)+10\)
\(=\left(x-4\right)^2+10\)
Vì \(\left(x-4\right)^2\) ≥ 0
⇒ A ≥ 10
Min A=10 ⇔ x=4
b) tương tự
Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào biến:
c) (𝑥 − 5)(𝑥 + 8) − (𝑥 + 4)(𝑥 − 1); d) 𝑦^4 − (𝑦^2 − 1)(𝑦^2 + 1);
c: \(=x^2+3x-40-x^2-3x+4=-36\)
Giải dùm mình bài này ạ. Mình cảm ơn
BÀI 2: Phân tích đa thức thành nhân tử (2 điểm)
a) 5𝑥^4 − 𝑥^3 + 7𝑥
b) 5𝑥(𝑥 − 𝑦) − 4𝑦(𝑦 − 𝑥)
c) 𝑥^2 − 5𝑥 + 6
a: \(5x^4-x^3+7x\)
\(=x\left(5x^3-x^2+7\right)\)
c: \(x^2-5x+6=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
a) \(=x\left(5x^3-x^2+7\right)\)
b) \(=\left(5x+4y\right)\left(x-y\right)\)
c) \(\left(x^2-2x\right)-\left(3x-6\right)=\left(x-2\right)\left(x-3\right)\)
a) \(5x^4-x^3+7x=x\left(5x^3-x^2+7\right)\)
b) \(5x\left(x-y\right)-4y\left(y-x\right)=5x\left(x-y\right)+4y\left(x-y\right)=\left(x-y\right)\left(5x+4y\right)\)
c) \(x^2-5x+6=x^2-2x-3x+6=\left(x^2-2x\right)-\left(3x-6\right)=x\left(x-2\right)-3\left(x-2\right)=\left(x-3\right)\left(x-2\right)\)
a. Chứng minh rằng ∀ 𝑎, 𝑏 > 0 thì 𝑎 2+𝑏 2 𝑎+𝑏 ≥ 𝑎+𝑏 2
b. Chứng minh rằng ∀ 𝑥, 𝑦, 𝑧 > 0 thì 𝑥 2 𝑥+𝑦 + 𝑦 2 𝑦+𝑧 + 𝑧 2 𝑧+𝑥 = 𝑦 2 𝑥+𝑦 + 𝑧 2 𝑦+𝑧 + 𝑥 2 𝑧+𝑥
c. Chứng minh rằng ∀ 𝑥, 𝑦, 𝑧 > 0 thì 𝑥 2 𝑥+𝑦 + 𝑦 2 𝑦+𝑧 + 𝑧 2 𝑧+𝑥 ≥ 𝑥+𝑦+