đốt cháy hoàn toàn 8 gam kim loại A(hóa trị II) cần dùng 1 lượng O2 tác dụng bằng 1 lượng O2 sinh ra khi phân hủy 31,6 gam KMnO4. Xác định A
dđể đốt cháy hoàn toàn 0,864 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,11 gam KMnO4. xác định kim loại R
để đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,9 gam KMnO4. hãy xác định kim loại R
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05-------------------------------->0,025
=> nO2(cần dùng) = \(\dfrac{0,025.80}{100}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,08}{n}\)<-0,02
=> \(M_R=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,08}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => MR = 12 (Loại)
- Nếu n = 2 => MR = 24 (Mg)
- Nếu n = 3 => MR = 36 (Loại)
- Nếu n = \(\dfrac{8}{3}\) => MR = 32 (Loại)
Vậy R là Mg
\(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \uparrow\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,05}2=0,025(mol)\\ n_{{O_2}_{\text{Cần dùng}}}=0,025.80=0,02(mol)\\4R+nO_2 \rightarrow 2R_2O_n\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{0,02.4}{n}=\dfrac{0,08}n (mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{0,96:0,08}n=12n\\ \text{ Kẻ bảng biện luận }\\ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n=1}&\text{n=2}&\text{n=3}\\\hline \text{M=12(loại)}&\text{M=24(nhận)(Mg)}&\text{36(loại)}\\\hline\end{array}\\\text{Vậy M là Mg} \)
Để đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R (chưa rõ hóa trị) cần dùng vừa đủ lượng ôxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R.
\(2KMnO_4-^{t^0}->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\2 R+\dfrac{n}{2}O_2-^{t^0}->R_2O_n\\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158.2}0,3mol\\ n_{O_2}=\dfrac{10,8}{R}\cdot\dfrac{n}{4}=0,3\\ n:R=\dfrac{1}{9}\\ n=3;R=27\\ R:Al\left(aluminium:nhôm\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại R cần dùng vừa đủ lượng oxi sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 94,8 gam KMnO4 . Xác định kim loại R ?
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
n KMnO4 = 94,8/158 = 0,6(mol)
n O2 = 1/2 n KMnO4 = 0,3(mol)
Gọi n là hóa trị kim loại R
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n$
Theo PTHH :
n R = 4/n .n O2 = 1,2/n (mol)
=> M R = 10,8 : 1,2/n = 9n
Với n = 3 thì R = 27(Al)
Vậy R là kim loại Al
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{5,53}{158} = 0,0175(mol)\\ n_{O_2\ đã\ dùng} = 0,0175.80\% = 0,014(mol)\)
Gọi n là hóa trị của R
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
\(n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} =\dfrac{0,056}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{0,672}{ \dfrac{0,056}{n}} = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=5,53/158=0,035 mol
=>nO2=0,035/2=0,0175 mol
nO2 cần dùng=0,0175x80%=0,014 mol
4R+nO2->2R2On
=>nR=0,014x4/n=0,056/n mol
=>MR=0,672:0,056/n=12n
n=2=>MR=24 => R là Magie
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
nKMnO4 = 5,53/158 = 0,035 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 (sinh ra) = 0,035/2 = 0,0175 (mol)
nO2 (cần dùng) = 0,0175 . 80% = 0,014 (mol)
PTHH: 4R + yO2 -> (t°) 2R2Oy
nR = 4/y . 0,014 = 0,056/y
M(R) = 0,672 : 0,056/y = 12y (g/mol)
Biện luận:
y = 1 => R = 12 (loại)
y = 2 => R = 24 (R là Mg)
y = 3 => R = 36 (loại)
Vậy R là Mg
Câu 4: Để đốt cháy hoàn toàn 0,672g kim loại R (có hóa trị n; 1≤n≤3) chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 g KMnO4. Hãy xác định nguyên tử khối của kim loại R.
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,0175\left(mol\right)\)
⇒ nO2 (cần dùng) = 0,0175.80% = 0,014 (mol)
PT: \(4R+nO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_n\)
Theo PT: \(n_R=\dfrac{4}{n}n_{O_2}=\dfrac{0,056}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\)
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\xrightarrow[]{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,035--------------------------------->0,0175
\(\Rightarrow n_{O_2\left(80\%\right)}=0,0175.80\%=0,014\left(mol\right)\)
PTHH: \(4R+nO_2\xrightarrow[]{t^o}2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,056}{n}\)<-0,014
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{0,672}{\dfrac{0,056}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Xét chỉ có n = 2 thỏa mãn \(\Rightarrow M_R=24\left(g/mol\right)\)
Vậy R là kim loại R là Magie có NTK là 24 đvC
Ta có: nO2=12nKMnO4=0,0175(mol)��2=12�����4=0,0175(���)
⇒ nO2 (cần dùng) = 0,0175.80% = 0,014 (mol)
PT: 4R+nO2to→2R2On4�+��2��→2�2��
Theo PT: ⇒MR=0,6720,056n=12n⇒��=0,6720,056�=12�
Với n = 2 thì MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Tính theo phương trình hóa học 1. Tính thể tích khí O2 ( đktc) sinh ra khi nhiệt phân hoàn toàn KMnO4 trong các trường hợp sau : A. 47,4 gam KMnO4 B. 31,6 gam KMnO4 C. 39,5 gam KMnO4 2. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế A. 3,36 lít O2 ( đktc) B. 8,96 lít O2 ( đktc) C. 14,4 gam O2
a)
nKMnO4 = 47.4/158 = 0.3 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.3_________________________0.15
VO2 = 0.15*22.4 = 3.36 (l)
b)
nKMnO4 = 31.6/158 = 0.2 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.2_________________________0.1
VO2 = 0.1*22.4 = 2.24 (l)
c)
nKMnO4 = 39.5/158 = 0.25 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.25_________________________0.125
VO2 = 0.125*22.4 = 2.8 (l)
2)
a)
nO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.3_________________________0.15
mKMnO4 = 0.3*158 = 47.4(g)
b)
nO2 = 8.96/22.4 = 0.4 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.8_________________________0.4
mKMnO4 = 0.8*158 = 126.4(g)
c)
nO2 = 14.4/32 = 0.45 (mol)
2KMnO4 -to-> K2MnO4 + MnO2 + O2
0.9_________________________0.45
mKMnO4 = 0.9*158 = 142.2(g)
Câu 2.
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 sau phản ứng thấy thoát ra V (lít) khí oxi (đktc).
a) Viết PTHH của phản ứng trên và tính giá trị của V?
b) Để đốt cháy hoàn toàn 2,16 gam kim loại R (có hóa trị không đổi) cần dùng 60% lượng oxi sinh ra từ phản ứng trên. Hãy xác định kim loại R.
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{O_2}=0,1.60\%=0,06mol\)
\(2R+\dfrac{1}{2}nO_2\rightarrow\left(t^o\right)R_2O_n\)
\(\dfrac{2,16}{M_R}\) \(\dfrac{2,16n}{M_R}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{2,16n}{M_R}=0,06\)
\(\Rightarrow0,06M_R=2,16n\)
\(\Rightarrow M_R=36n\)
Biện luận:
-n=1 => Loại
-n=2 => Loại
-n=3 => \(M_R=108\) ( g/mol ) R là Bạc ( Ag )
Vậy R là Bạc (Ag)