Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại M bằng dung dịch H2SO4 loãng được 4,48l khí( đktc). Xác định kim loại M
hòa tan hoàn toàn 4.05g một kim loại nhóm iiiA bằng dung dịch h2so4 loãng dư sau phản ứng thu được 5.041 khí h2 đktc xác định tên của kim loại đó
Có lẽ đề phải là 5,04 lít khí bạn nhỉ?
Gọi kim loại cần tìm là A.
Có: \(n_{H_2}=0,225\left(mol\right)\)
PT: \(2A+6HCl\rightarrow2ACl_3+3H_2\)
___0,15__________________0,225 (mol)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,05}{0,15}=27\left(g/mol\right)\)
Vậy: A là nhôm (Al).
Bạn tham khảo nhé!
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
Hòa tan hoàn toàn 6,75 gam bột kim loại M vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, thu được 8,40 lít khí H 2 (đktc). Kim loại M là
A. Al
B. Zn
C. Fe
D. Mg
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Chọn B
Kim loại hóa trị II Þ nM = nH2 = 0,6 Þ MM = 14,4/0,6 = 24 (Mg).
Hòa tan hoàn toàn 14,40 gam kim loại M (hóa trị II) trong dung dịch H2SO4 loãng (dư) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Kim loại M là
A. Be
B. Mg
C. Ca
D. Ba
Hoà tan 13g kim loại M bằng dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 0,896 lít (đktc) khí N2 duy nhất và dung dịch Y chỉ chứa muối M(NO3)2. Xác định tên kim loại M ?
Ta có:
n H2 = 0,04 ( mol )
PTHH
5M +12 HNO3 ===>5 M(NO3)2 + N2 + 6H2O
0,2------------------------------------------0,04
theo pthh: n M = 0,2 ( mol )
=> M= 13 : 0,2 = 65 ( Zn )
Khử hoàn toàn 24 g một oxit kim loại M bằng H2 dư thu được 8,1 g nước. Hòa tan toàn bộ lượng kim loại sinh ra bằng dd H2SO4 loãng dư thu được 6,72 lít H2 ở đktc. Xác định oxit kim loại M?
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{8,1}{18}=0,45\left(mol\right)\)
⇒ n O (trong oxit) = 0,45 (mol)
Có: m oxit = mM + mO ⇒ mM = 24 - 0,45.16 = 16,8 (g)
Giả sử kim loại M có hóa trị n khi tác dụng với H2SO4.
PT: \(2M+nH_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_n+nH_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_M=\dfrac{2}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{16,8}{\dfrac{0,6}{n}}=28n\)
Với n = 1 ⇒ MM = 28 (loại)
Với n = 2 ⇒ MM = 56 (nhận)
Với n = 3 ⇒ MM = 84 (loại)
⇒ M là Fe. ⇒ Oxit cần tìm là FexOy.
PT: \(Fe_xO_y+yH_2\underrightarrow{t^o}xFe+yH_2O\)
Theo PT: \(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{1}{y}n_{H_2O}=\dfrac{0,45}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{Fe_xO_y}=\dfrac{24}{\dfrac{0,45}{y}}=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow56x+16y=\dfrac{160}{3}y\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
Vậy: Oxit đó là Fe2O3.
Bạn tham khảo nhé!
hòa tan 13g một kim loại X, có hóa trị II(không đổi trong các phản ứng hóa học) dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 4.48 l khí ở đktc. xác định kim loại X
số mol hí thu được là:\(n_{H_2}=\frac{V_{H_2}}{22,4}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(X+H_2SO_4\rightarrow XSO_4+H_2\)
0,2 0,2 (mol)
\(M_X=\frac{m}{n}=\frac{13}{0,2}=65\left(đvC\right)\)
→kim loại hóa trị II có M=65 là kẽm (Zn)
X+H2SO4\(\rightarrow\) XSO4+H2
n của h2 =0,2 mol\(\Rightarrow\) n của X=0.2 \(\Rightarrow\) Mcủa X=13:0,2=....
tra bảng tuần hoàn là ra x
Hòa tan hoang toàn 13g một kim loại M hóa trị II vào axit H2SO4 đặc, nóng thu được 4,48l khí SO2 (đktc). Kim loại thu được là A. Mg B. Zn C. Cu D. Fe
Ta có: \(n_{SO4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ M_M=\dfrac{18}{0,2}=65\)
Vậy kim loại cần tìm là Zn
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.