Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam kim loại R chỉ cần dùng 90% lượng oxi sinh ra khi
phân hủy 39,5gam KMnO 4 . Hãy xác định kim loại R.
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{39,5}{158}=0,25\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4--t^0->K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,25........................................................................0,125(mol)
\(m_{90\%O}=\dfrac{0,125.32.90\%}{100\%}=3,6\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,6}{32}=0,1125\left(mol\right)\)
\(2xR+yO_2\rightarrow2R_xO_y\)
\(\dfrac{0,225x}{y}\) ......0,1125 .......0,225
\(M_R=\dfrac{5,4}{\dfrac{0,225x}{y}}=\dfrac{24y}{x}\left(1\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có
\(m_{R_xO_y}=0,225\left(xM_R+16y\right)=5,4+3,6\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{24y}{x}.0,225x+3,6y=9\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(\Rightarrow x.M_R=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
x | 1 | 2 | 3 |
MR | 24 | 12 | 8 |
chọn | loại | chọn |
vậy R: Magie
\(n_R=\dfrac{5,4}{M_R}\)
\(n_{KMnO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4-t^0->MnO_2+K_2MnO_4+O_2\)
\(0,25mol..................................0,125mol\)
Mà khi đốt cháy hoàn toàn 5,4 g kim loại R chỉ cần dùng một lượng 90% lượng oxi sinh ra nên : \(n_{O_2}=90\%.0,125=0,1125\left(mol\right)\)
\(4R+nO_2->2R_2O_n\)
\(\dfrac{0,45}{n}......0,1125\)
\(\dfrac{5,4}{M_R}=\dfrac{0,45}{n}\)
\(1\le n\le3\)
\(n=1=>M_R=12\left(loại\right)\)
\(n=2=M_R=24\left(Mg\right)\)
\(n=3=>M_R=36\left(loại\right)\)
Vậy R là Mg .
a. Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam kim loại R chỉ cần dùng 90% lượng oxi sinh ra khi
phân hủy 39,5gam KMnO 4 . Hãy xác định kim loại R.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại R
trên, biết lượng dung dịch axit lấy dư 20% so với phản ứng
a)\(n_{KMnO_4}\)=39,5:158=0,25(mol)
Ta có PTHH:
2\(KMnO_4\)\(\underrightarrow{to}\)\(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)(1)
......0,25..............................................0,125(mol)
Theo PTHH:\(n_{O_2\left(1\right)}\)=0,125(mol)
=>\(n_{O_2\left(cần\right)}\)=90%.0,125=0,1125(mol)
=>\(m_{O_2\left(cần\right)}\)=0,1125.32=3,6(g)
Gọi n là hóa trị của R
4R+n\(O_2\)\(\underrightarrow{to}\)2\(R_2O_n\)
4R...32n..................(g)
5,4....3,6..................(g)
Theo PTHH:3,6.4R=5,4.32n=>R=12n
Vì n là hóa trị của R nên n\(\in\){1;2;3;\(\dfrac83\)}
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 | 8/3 |
R | 12 | 24 | 36 | 32 |
=>n=2;R=24(Mg) là phù hợp
Vậy R là Mg
b)\(n_{Mg}\)=5,4:24=0,225(mol)
Ta có PTHH:
Mg+2HCl->Mg\(Cl_2\)+\(H_2\)
0,225..0,45........................(mol)
Theo PTHH:\(m_{HCl}\)=0,45.36,5=16,425(g)
mà \(C_{\%ddHCl}\)=14,6%
=>\(m_{dd\left(gt\right)}\)=16,425:14,6%=112,5(g)
mà dd lấy dư 20% nên:
=>\(m_{dd\left(cần\right)}\)=112,5+20%.112,5=135(g)
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại (III) trong bình chứa khí oxi thu được 20,4 gam oxit xác định kim loại và tên oxit thu được
áp dụng ĐLBTKL:
mR + mO2 = mR2O3
=> mO2=20,4-10,8=9,6(g)
=> nO2=9,6/32=0,3(mol)
4R + 3O2 ---to---> 2R2O3
0,4........0,3
MR=10,8/0,4=27(g)
=> R là nhôm ......Al
Nhiệt phân hoàn toàn 5.53g KMnO4 lượng oxit thoát ra phản ứng vừa đủ với 0.84g kim loại R Xác định R
\(2KMnO_4-->MnO_2+K_2MnO_4+O_2\)
0,035___________0,0175___0,0175_____0,0175
\(4R+nO_2-->2R_2O_n\)
0,0175.4/n___0,0175(1)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
=>\(n_R=\dfrac{0,84}{R}\left(mol\right)\) (2)
từ (1), (2) => \(\dfrac{0,0175.4}{n}=\dfrac{0,84}{R}\)
r thay n theo hóa trị từ 1-> 4 nhớ lập bảng bn nhé
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,035 ------------------------------------- 0,0175
\(4R+xO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_x\)
\(\dfrac{0,07}{x}\) -- 0,0175
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,035=0,0175\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,84}{R}\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{0,84}{R}=\) \(\dfrac{0,07}{x}\)\(\Leftrightarrow R=12x\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
R | 12 | 24 | 36 |
Chọn x = 2, R = 24.
Vậy R là Mg.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
2KMnO4->K2MnO4+MnO2+O2
nKMnO4=5,53/158=0,035 mol
=>nO2=0,035/2=0,0175 mol
nO2 cần dùng=0,0175x80%=0,014 mol
4R+nO2->2R2On
=>nR=0,014x4/n=0,056/n mol
=>MR=0,672:0,056/n=12n
n=2=>MR=24 => R là Magie
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
nKMnO4 = 5,53/158 = 0,035 (mol)
PTHH: 2KMnO4 -> (t°) K2MnO4 + MnO2 + O2
nO2 (sinh ra) = 0,035/2 = 0,0175 (mol)
nO2 (cần dùng) = 0,0175 . 80% = 0,014 (mol)
PTHH: 4R + yO2 -> (t°) 2R2Oy
nR = 4/y . 0,014 = 0,056/y
M(R) = 0,672 : 0,056/y = 12y (g/mol)
Biện luận:
y = 1 => R = 12 (loại)
y = 2 => R = 24 (R là Mg)
y = 3 => R = 36 (loại)
Vậy R là Mg
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam
2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2.
0,035 -> 0,0175 mol
=> nO2 cần dùng = 0,0175.80/100=0,014
4R + nO2 -> 2R2On
0,014.4/n <- 0,014
m =0,672 = 0,014.4.R/n
=> R =12n
vì R là kim loại => n có thể = 1;2;3
thử lần lượt giá trị ta dc vs n=2 => R =24 (Mg) thỏa mãn
PTHH :
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2
Ta có: nKMnO4=5,53 / (39+55+16.4) = 0,035 mol
Theo pt : nO2 = 1/2 nKMnO4 = 0,0175 mol
-> nO2 cần đốt oxit = 0,0175. 80% = 0,014 (mol)
Gọi n là hóa trị của R
4R + nO2 -> R2On
Ta có: nR = 4nO2/n =0,056/n -> MR=0,672/(0,056/n) =12n
Xét n = 2 -> MR=24 -> Mg
\(2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} = \dfrac{1}{2}. \dfrac{5,53}{158} = 0,0175(mol)\\ n_{O_2\ đã\ dùng} = 0,0175.80\% = 0,014(mol)\)
Gọi n là hóa trị của R
\(4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n\)
\(n_R = \dfrac{4}{n}n_{O_2} =\dfrac{0,056}{n}(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{0,672}{ \dfrac{0,056}{n}} = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Mg)
Vậy kim loại R là Magie.
Đốt cháy hoàn toàn 1,2 gam kim loại M ( hoá trị n ) trong khí Cl2 dư , thu được 4,75 gam muối clorua.
a, Viết PTHH , xác định kim loại M.
b, Cần lấy bao nhiêu gam KMnO4 tác dụng với dd HCl đặc ,dư để điều chế được lượng Cl2 vừa đủ cho phản ứng trên.
a, Áp dụng ĐLBTKL :
\(m_M+m_{Cl_2}=4,75\rightarrow m_{Cl_2}=4,75-1,2=3,55g\)
\(\rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05mol\)
PTHH :
\(2M+nCl_2\underrightarrow{t^0}2RCl_n\)
\(\dfrac{0,1}{n}\).......\(0,05\)
\(m=M.\dfrac{0,1}{n}=1,2\Rightarrow0,1M=1,2n\Rightarrow M=12n\).
Ta có :
- Nếu \(n=1\Rightarrow M=12\left(loại\right)\)
- Nếu \(n=2\Rightarrow M=24\left(Mg\right)\)
- Nếu \(n=3\Rightarrow M=36\left(loại\right)\)
Kim loại cần tìm là Magie ( Mg )
b ) PTHH :
\(2KMnO_4+16HCl\rightarrow2KCl+2MnCl_2+5Cl_2\uparrow+8H_2O\)
0,02.........................................................................0,05
\(\rightarrow m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
a) PTHH: 2M + nCl2 -> 2MCln (1)
Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl_n}\\ =>m_{Cl_2}=m_{MCl_n}-m_M=4,75-1,2=3,55\left(g\right)\\ =>n_{Cl_2}=\dfrac{3,55}{71}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_M=\dfrac{2.0,05}{n}=\dfrac{0,1}{n}\left(mol\right)\)
=> \(m_M=\dfrac{0,1M}{n}=1,2=>0,1M=1,2n=>M=12n\)
Lập bảng:
n | 1 | 2 | 3 |
M | 12 | 24 | 36 |
KL | Loại | Nhận (Mg=24) | Loại |
=> Kim loại M là magie (Mg=24)
b) PTHH: 2KMnO4 +16HCl -> 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O (2)
Ta có: \(n_{Cl_2\left(2\right)}=n_{Cl_2\left(1\right)}=0,05\left(mol\right)\\ =>n_{KMnO_4}=\dfrac{2.0,05}{5}=0,02\left(mol\right)\\ =>m_{KMnO_4}=0,02.158=3,16\left(g\right)\)
oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại M thu được 1.25m gam oxit. Xác định M
Gọi hóa trị kim loại M là x (x€ N*)
PTPƯ:
(1) 4M + xO2 ---> 2M2Ox
số mol kim loại M = m/M
số mol oxit kl là = 1.25m /( 2M+16x)
Theo phương trình (1), ta có:
2. m/M = 4. 1.25m/( 2M+16x)
=> M= 32x
Vì x là hóa trị kim loại nên ta biện luận:
* x=1 -> M=32 ( lưu huỳnh )-> M là phi kim (loại)
* x=2 -> M=64 (đồng)
* x=3 -> M=96 ->loại
Vậy R là Cu.
CTTQ: MxOy
Hóa trị của M: 2y/x
Pt: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
...\(\frac{0,5xm}{32y}\)<-.\(\frac{0,25m}{32}\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mMxOy
=> mO2 = mMxOy - mM = 1,25m - m= 0,25m (g)
=> nO2 = \(\frac{0,25m}{32}\) mol
Ta có: m = \(\frac{0,5xm}{32y}\) . MM
<=> 1 = \(\frac{0,5x}{32y}\) . MM
<=> 32y = 0,5x .MM
=> MM = \(\frac{32y}{0,5x}=\frac{2y}{x}.\frac{16}{0,5}= \frac{2y}{x}.32\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
M | 32 (loại) | 64 (nhận) |
96 (loại) |
Vậy M là Đồng (Cu)