Cho 0,78 gam một kim loại nhóm IA tác dụng với HCl thu được 0,224 lít khí thoát ra (đktc). Kim loại đó là
A. Li.
B. Na.
C. K.
D. Rb.
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam một kim loại Z trong không khí, thu được 10,2 gam một oxit. Hãy xác định kim loại Z và thể tích không khí cần dùng ở trên (đktc). Biết rằng nếu đem 4,05 gam kim loại này tác dụng với HCl thì thu được 5,04 lít H2 (đktc).
\(^nH_2=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Gọi hóa trị của kim loại Z là x
2Z + 2xHCl ---> 2\(ZCl_x\) + xH\(_2\)
Mol \(\dfrac{0,45}{x}\) 0,225
--> Z = \(\dfrac{4,05.x}{0,45}\) = 9x
--> x = 3 thì Z = 27 (Al)
Có \(^nAl=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Mol 0,2 0,15
Có \(\%VO_2\left(kk\right)=20\%\)
--> V không khí cần dùng = \(\dfrac{0,15}{20\%}\) = 0,75 (mol)
Chúc bạn học tốt!!!
Cho 5,4 gam kim loại A tác dụng với khí oxi dư, thu được 10,2 gam oxit. Xác định CTHH của kim loại A?
\(n_A=\dfrac{5,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2xA + yO2 --to--> 2AxOy
_____\(\dfrac{5,4}{M_A}\) ------------->\(\dfrac{5,4}{x.M_A}\)
=> \(\dfrac{5,4}{x.M_A}\left(x.M_A+16y\right)=10,2\)
=> \(M_A=9.\dfrac{2y}{x}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3=>M_A=27\left(Al\right)=>\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}=>Al_2O_3\)
\(2xA+yO_2\overset{t^o}{--->}2A_xO_y\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_A+m_{O_2}=m_{A_xO_y}\)
\(\Leftrightarrow5,4+m_{O_2}=10,2\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{A_xO_y}=\dfrac{2}{y}.n_{O_2}=\dfrac{2}{y}.0,15=\dfrac{0,3}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{A_{\left(A_xO_y\right)}}=\dfrac{0,3}{y}.x=\dfrac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2x}{y}.n_{O_2}=\dfrac{0,3x}{y}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,3x}{y}.A=5,4\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{A}{9}=\dfrac{2y}{x}\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
A | 9 | 18 | 27 |
loại | loại | Al |
Vậy A là nhôm (Al)
Cho 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A.
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2A + 6HCl -> 2ACl3 + 3H2
nA = 0,3 : 3 . 2 = 0,2 (mol)
M(A) = 5,4/0,2 = 27 (g/mol)
A là nhôm Al
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:2A+6HCl\text{⟶2ACl3}+3H_2\)
\(n_A=0,3:3.2=0,2\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow A=Al\)
cho 1,37 gam một kim loại R thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thu được 0,224 lít khí H2 .xác định tên kim loại R
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nR = 2nH2 ⇒ nR = 0,01 (mol)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{1,37}{0,01}=137\left(g/mol\right)\)
→ R là Ba.
Cho 0,78 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước dư sau phản ứng thu được 0,224 lít khí ở đktc. Kim loại kiềm là
A. Na.
B. K.
C. Rb. .
D. Li
Cho a gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,75 gam muối và 1,12 lít 0,2 khí H2 (dktc). Xác định tên kim loại và tính giá trị a.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\\ KL:M\\ M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\\ n_{MCl_2}=n_M=n_{H_2}=0,05\left(mol\right)\\ M_{MCl_2}=\dfrac{4,75}{0,05}=95\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ M\text{à}:M_{MCl_2}=M_M+71\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_M+71=95\\ \Leftrightarrow M_M=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(II\right):Magie\left(Mg=24\right)\\ a=24.0,05=1,2\left(g\right)\)
Cho a gam kim loại nhóm IIA tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,75 gam muối và 1,12 lít 0,2 khí H2 (dktc). Xác định tên kim loại và tính giá trị a.
Bạn xem lại đề gõ thật chuẩn lại nhé!
1 Cho 5,4 gam kim loại M hóa trị 3 tác dụng vừa hết với acid HCL thu được 0,837 l khí H2 (đktc) Xác định kim loại M
2 cho 5,6 g Iron tác dụng với acid HCL tính thể tích khí thoát ra điều kiện tiêu chuẩn Tính khối lượng muối thu được
Bài 2: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PTHH: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\)
Theo PTHH: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_2}=127\cdot0,1=12,7\left(g\right)\)