Điều kiện bền của một nguyên tử tuân theo hệ thức Z \(\le\) N\(\le\) 1,52Z (trừ H). Nguyên tố Urani (Z=92) có 3 đồng vị
233U, 235U, 238U. Hỏi trong các đồng vị trên thì đồng vị nào kém bền
Nguyên tố oxygen có 17 đồng vị, bắt đầu từ \({}_8^{12}O\), kết thúc là \({}_8^{28}O\). Các đồng vị oxygen có tỉ lệ giữa số hạt neutron (N) và số hiệu nguyên tử thỏa mãn \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\)thì bền vững. Hỏi trong tự nhiên thường gặp đồng vị nào của oxygen?
Ta có: Nguyên tử oxygen có số hiệu nguyên tử Z = 8
Mà số hiệu nguyên tử thỏa mãn \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\) thì bền vững
Thay Z vào bất phương trình \(1 \leqslant \frac{N}{Z} \leqslant 1,25\) ta được:
\(1 \leqslant \frac{N}{8} \leqslant 1,25\)
=> \(8 \leqslant N \leqslant 10\)
=> \(8 + Z \leqslant N + Z \leqslant 10 + Z\)
=> \(16 \leqslant A \leqslant 18\)
Vậy các đồng vị thường gặp của oxygen là: \({}_8^{16}O\), \({}_8^{17}O\), \({}_8^{18}O\).
Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
Gọi a,b lần lượt là số khối của đvi 1 và đvi 2
Theo đề ta có:
\(63,5=\dfrac{a\cdot25+b\cdot75}{100}\\ < =>25a+75b=6350\\ < =>25\left(a+3b\right)=6350\\ < =>a+3b=254\left(^1\right)\)
Lại có tổng số khổi của 2 đvi là 128
\(< =>a+b=128\left(^2\right)\)
Từ (1) và (2) giải hệ ta được:
\(a=65;b=63\)
Vậy Số khổi của đvi 1 là 65
số khối của đvi 2 là 63
Gọi :
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 63Cu là a
Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 65Cu là b
Ta có :
\(a + b = 100\%\\ 63.a\% + 65.b\% = 63,54\)
Suy ra : a = 73% ; b = 27%
\(\)Phần trăm khối lượng của 63Cu trong Cu(NO3)2 là :
\(\dfrac{63.73\%}{63,54+ 14.2 + 16.6}.100\% = 24,52\%\)
Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 79,91. Trong tự nhiên R có 2 đồng vị bền. Biết đồng vị R 7 79 chiếm 54,5%. Số khối của đồng vị thứ hai là:
A. 80
B. 81
C. 82
D. 83
Mg có 3 đồng vị bền: 24Mg ( chiếm 79,4%); 25Mg ( chiếm 9,2%) còn lại là đồng vị 26Mg.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Mg.
b. Hỏi mỗi khi có 460 nguyên tử đồng vị 25Mg thì có bao nhiêu nguyên tử 24Mg, bao nhiêu nguyên tử 26Mg?
Trong tự nhiên, nguyên tố R có 2 đồng vị bền. Tổng số các hạt p, n và e trong đồng vị thứ nhất là 60, ít hơn tổng số hạt p, n và e trong đồng vị thứ hai là 2 hạt. Biết rằng các loại hạt trong đồng vị thứ nhất bằng nhau và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là 40,08. Tính % khối lượng của đồng vị thứ nhất trong hợp chất RSO4?
Nguyên tố Y có hai đồng vị bền, đồng vị thứ nhất có 29 proton và 24 notron, đồng thì thứ 2 hơn đồng vị thứ nhất 2 notron. Biết nguyên tử khối trung bình của Y là 63,54. Tỉ lệ % của mỗi đồng vị thứ nhất và thứ 2 lần lượt là
Có 3 đồng vị của nguyên tố X, mà tổng số hạt trong 3 nguyên tử đồng vị là 75. Trong đồng vị 1, số p = số n, đồng vị 2 có số n kém thua đồng vị 3 là 1.
a. Xác định số khối của mỗi đồng vị
b. Trong X, số nguyên tử của các đồng vị thứ nhất, 2, 3 lần lướt theo tỉ lệ 115:3:2. Tìm khối lượng mol trung bình của X
do là đồng vị nên các nguyên tử có cùng số proton =>
p + n1 + p + n2 + p + n3 = 75 <=> 3p + n1 + n2 + n3 =75 (1)
mà nguyên tử đồng vị 1 có p = n => (1) <=> 4p + n2 + n3 = 75 (2)
ta lại có n3 - n2 = 1 => (2) <=> 4p + 2 n2 = 74 <=> 2p + n2 = 37 dùng bất pt bạn được p =< 12,33 và p >= 10.5 vậy chỉ thỏa khi p = 12 => n2 = 13 Vậy số khối 3 đồng vị lần lượt là 24 25 26
A trung bình của X là = 24 . 115 + 25. 3 + 26. 2 / ( 115 + 3 +2 ) = 24,0583
Trong quặng Urani tự nhiên hiện nay gồm hai đồng vị 238 U và 235 U chiếm tỉ lệ 7,143 0/00. Giả sử lúc đầu trái đất mới hình thành tỉ lệ 2 đồng vị này là 1 : 1. Cho biết chu kì bán rã của 238 U là T 1 = 4 , 5.10 9 năm,chu kì bán rã của 235 U là T 2 = 0 , 713.10 9 năm .Tuổi của trái đất là
A. 604 tỉ năm
B. 60,4 tỉ năm
C. 6,04 triệu năm
D. 6,04 tỉ năm