Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
thuỳ trang
Xem chi tiết
Nguyễn Đặng Gia Khiêm
Xem chi tiết
lê đức thọ
Xem chi tiết
Tsumi Akochi
1 tháng 3 2017 lúc 20:17

Đặc điểm khí hậu và hải vân của biển
Khí hậu các đảo gần bờ về cơ bản giống như khí hậu vùng đất liền lân cận. Còn khu vực biển xa, khí hậu có những nét khác biệt lớn với khí hậu đất liền.
- Chế độ gió : Trên Biển Đông, gió hướng đông bắc chiếm ưu thế trong bảy tháng, từ tháng 10 đến tháng 4. Các tháng còn lại trong năm, ưu thế thuộc vé gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam. Gió trên biển mạnh hơn trên đất liền rõ rệt. Tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50 m/s, tạo nên những sóng nước cao tới 10 m hoặc hơn. Dông trên biển thường phát triển về đêm và sáng.

- Chế độ nhiệt : Ở biển, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền. Biên độ nhiệt trong năm nhỏ. Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23°C.
- Chế độ mưa : Lượng mưa trên biển thường ít hơn trên đất liền, đạt từ 1100 đến 1300 mm/năm. Ví dụ : lượng mưa trên đảo Bạch Long Vĩ là 1127 mm/năm, trên đảo Hoàng Sa là 1227 mm/năm. Sương mù trên biển thường hay xuất hiện vào cuối mùa đông đầu mùa hạ.

Cùng với các dòng biến, trên vùng biển Việt Nam còn xuất hiện các vùng nước trôi và nước chìm, vận động lên xuống theo chiều thẳng đứng, kéo theo sự di chuyển của các sinh vật biển.
- Chế độ triều : Thủy triều là nét rất đặc sắc của vùng biển Việt Nam. Vùng biển ven bờ nước ta có nhiều chế độ triều khác nhau. Trong đó, chế độ nhật triều của vịnh Bắc Bộ được coi là điển hình của thế giới, ở đây mỗi ngày chỉ có một lần nước lên và một lần nước xuống rất đều đặn.

- Độ muối trung bình của Biển Đông là 30 - 33%.

Một số tài nguyên khoáng sản nc ta:

Khoáng sản: dầu khí, khoáng sản kim loại, phi kim loại, là cơ sở để phát triển ngành công nghiệp khai khoáng.
- Hải sản: cá, tôm, cua, rong biển... là cơ sử cho ngành khai thác hải sản.
- Mặt nước: cơ sở cho ngành giao thông trên biển.
- Bờ biển: các bãi biển đẹp. vũng, vịnh kín gió là cơ sở để phát triển ngành du lịch, xây dựng hải cảng.

Chúc bạn hk tốtok

Nguyễn Cao Trang Huyền
Xem chi tiết
Long Sơn
4 tháng 3 2022 lúc 8:04

Tham khảo

 

Một số tài nguyên vùng biển nước ta:

- Khoáng sản:

+ Dầu khí: là khoáng sản quan trọng nhất, phân bố ở thềm lục địa phía Nam, thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí (lọc hóa dầu).

+ Ti tan, cát thủy tinh ở Khánh Hòa, là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê.

+ Vật liệu xây dựng: cát, sỏi...là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Muối: phát triển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Cà Ná, Sa Huỳnh).

- Hải sản: trữ lượng thủy sản lớn với 4 ngư trường trọng điểm; cung cấp nguồn lợi cá, tôm, cua, rong biển... là cơ sở cho ngành khai thác hải sản. Các bãi triều đầm phá ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Vùng biển nước ta rộng lớn, gần các tuyến hàng hải quốc tế, là cơ sở cho phát triển giao thông vận tải biển.

- Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ...là cơ sở để phát triển ngành du lịch.

 

Duy Nam
4 tháng 3 2022 lúc 8:04

tham khảo

Giới hạn lãnh thổ: Bắc Trung Bộ là dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp ở phía Bắc đến dãy Bạch Mã ở phía Nam.

+ Phía Bắc giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và đồng bằng sông Hồng.

+ Phía Nam giáp duyên hải Nam Trung Bộ.

+ Phía Tây giáp Lào.

+ Phía Đông giáp biển Đông.

– Ý nghĩa vị trí địa lí của vùng:

+ Có vị trí đặc biệt quan trọng là cầu nối hai đầu Bắc Nam của đất nước với các trụ giao thông Bắc Nam chạy qua (quốc lộ 1, đường sắt Bắc- Nam, đường Hồ Chí Minh).

 + Phía Bắc giáp đồng bằng sông Hồng-vùng có nền kinh tế phát triển thứ hai cả nước và Trung du miền núi Bắc Bộ-vùng nguyên liệu lớn của cả nước. Thuận lợi cho giao lưu trao đổi hàng hóa, nguyên nhiên liệu, thị trường tiêu thụ rộng lớn, chuyển giao trình độ khoa học kĩ thuật…

 + Phía Tây giáp Lào, vùng có nguồn lâm sản giàu có, là điều kiện để giao lưu kinh tế.

 + Phía Đông là vùng biển Đông rộng lớn, thuận lợi phát triển tổng hợp kinh tế biển đồng thời giao lưu mở rộng với bên ngoài.

Kudo Shinichi AKIRA^_^
4 tháng 3 2022 lúc 8:04

Refer

Một số tài nguyên vùng biển nước ta:

- Khoáng sản:

+ Dầu khí: là khoáng sản quan trọng nhất, phân bố ở thềm lục địa phía Nam, thuận lợi phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí (lọc hóa dầu).

+ Ti tan, cát thủy tinh ở Khánh Hòa, là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất thủy tinh, pha lê.

+ Vật liệu xây dựng: cát, sỏi...là nguyên liệu cho công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.

+ Muối: phát triển ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ (Cà Ná, Sa Huỳnh).

- Hải sản: trữ lượng thủy sản lớn với 4 ngư trường trọng điểm; cung cấp nguồn lợi cá, tôm, cua, rong biển... là cơ sở cho ngành khai thác hải sản. Các bãi triều đầm phá ven biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.

- Vùng biển nước ta rộng lớn, gần các tuyến hàng hải quốc tế, là cơ sở cho phát triển giao thông vận tải biển.

- Dọc bờ biển có nhiều bãi biển đẹp, các đảo ven bờ...là cơ sở để phát triển ngành du lịch.

Minh Lệ
Xem chi tiết
Bùi Nguyên Khải
15 tháng 8 2023 lúc 0:18

THAM KHẢO:

Câu 1. Một số mỏ khoáng sản ở vùng biển Việt Nam:

- Than đá: Cẩm Phả, Lạc Thủy, Quỳnh Nhai, Sơn Dương,...

- Dầu mỏ: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng,...

- Bô-xít: Đắk Nông, Măng Đen, Krông Buk,...

- A-pa-tit: Cam Đường

Câu 2. Đặc điểm tài nguyên khoáng sản ở vùng biển nước ta:

Dầu mỏ và khí tự nhiên: trữ lượng khoảng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ mét khối khí. Các bể trầm tích lớn như: sông Hồng, Phú Khánh, Cửu Long, Nam Côn Sơn,...Muối: đường bờ biển dài, độ muối trung bình cao => Thuận lợi để sản xuất muối (Quảng Ngãi, Khánh Hòa, Ninh Thuận,...)Một số tài nguyên khoáng sản khác: 

- Quặng titan: Có nhiều trong sa khoáng ven biển miền Trung với trữ lượng khoảng 650 triệu tấn.

- Cát thủy tinh: phân bố ở nhiều nơi như vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, ven biển Quảng Bình - Quảng Trị - Thừa Thiên Huế,...

- Ngoài ra vùng biển Việt Nam còn có phốt pho, băng cháy, đồng, chì, kẽm,...
Minh Lệ
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
15 tháng 8 2023 lúc 9:52

Tham khảo

*Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo nước ta:

- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Khai thác tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ và khí tự nhiên,…)

- Phát triển nghề sản xuất muối.

- Phát triển hoạt động du lịch biển.

- Xây dựng các cảng nước sâu.

- Khai thác năng lượng điện gió, điện thủy triều.

*Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế vùng biển

- Thuận lợi:

 

+ Tài nguyên biển đa dạng, phong phú, tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Vùng biển nước ta dễ tiếp cận với các tuyến hàng hải quan trọng trong khu vực, dọc bờ biển có nhiều vịnh kín để xây dựng các cảng nước sâu,… đây là điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển, là cửa ngõ để Việt Nam giao thương với thị trường quốc tế.

+ Các hoạt động kinh tế biển góp phần quan trọng cung cấp thực phẩm, năng lượng và nguyên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

- Khó khăn:

+ Vùng biển nước ta có nhiều thiên tai và hiện tượng thời tiết bất lợi: bão, nước dâng, sóng lớn, xói lở bờ biển,... gây thiệt hại về người và tài sản, nhất là với cư dân sống ở vùng ven biển.

+ Ở một số nơi, tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường và phát triển bền vững.

Mai Trung Hải Phong
15 tháng 8 2023 lúc 9:52

tham khảo

* Yêu cầu số 1: Một số hoạt động khai thác tài nguyên biển, đảo nước ta:

- Đánh bắt và nuôi trồng hải sản.

- Khai thác tài nguyên khoáng sản (dầu mỏ và khí tự nhiên,…)

- Phát triển nghề sản xuất muối.

- Phát triển hoạt động du lịch biển.

- Xây dựng các cảng nước sâu.

- Khai thác năng lượng điện gió, điện thủy triều.

* Yêu cầu số 2: Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế vùng biển

- Thuận lợi:

+ Tài nguyên biển đa dạng, phong phú, tạo điều kiện cho Việt Nam phát triển nhiều ngành kinh tế biển.

+ Vùng biển nước ta dễ tiếp cận với các tuyến hàng hải quan trọng trong khu vực, dọc bờ biển có nhiều vịnh kín để xây dựng các cảng nước sâu,… đây là điều kiện để phát triển giao thông vận tải biển, là cửa ngõ để Việt Nam giao thương với thị trường quốc tế.

+ Các hoạt động kinh tế biển góp phần quan trọng cung cấp thực phẩm, năng lượng và nguyên liệu cho sản xuất trong nước và xuất khẩu, góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.

- Khó khăn:

+ Vùng biển nước ta có nhiều thiên tai và hiện tượng thời tiết bất lợi: bão, nước dâng, sóng lớn, xói lở bờ biển,... gây thiệt hại về người và tài sản, nhất là với cư dân sống ở vùng ven biển.

+ Ở một số nơi, tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu suy giảm, ảnh hưởng đến môi trường và phát triển bền vững.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 7 2019 lúc 13:32

Đáp án C

Các dạng tài nguyên tái sinh là (3) Sinh vật, (5) Đất và không khí sạch, (6) Nước.

Vũ Trọng Hiếu
16 tháng 2 2022 lúc 14:49

c

Ngô Thị Kim Ngân
Xem chi tiết
Phạm Thu Thủy
18 tháng 1 2017 lúc 13:43

Quảng Ninh: Vịnh Hạ Long, Bãi tắm Tuần Châu, Bãi Cháy, Quan Lang, hang Bồ Nau, Hang Sửng Sốt, Động Kim Quy
Hải Phòng: Đồ Sơn, Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cái Bầu
Thái Bình: KDL biển Đồng Châu
Nam Định: Khu du lịch biển Thịnh Long
Ninh Bình: KDL Tam Cốc- Ninh Bình, Rừng ngập mặn Kim Sơn, Hồ Đồng Chương
Thanh Hoá: Khu du lịch sinh thái biển Hải Tiến, Khu du lịch nghỉ dưỡng Eureka - Linh Trường
Nghệ An:Bãi biển Cửa Lò, Bãi Lữ Resort.
Hà Tĩnh: Hồ Kẻ Gỗ, Biển Thiên Cầm, Bãi biển Thạch Hải
Quảng Bình: Bãi biển Nhật Lệ, Suối nước khoáng Bang
Quảng Trị: Cửa Tùng, Đảo Cồn Cỏ
Thừa Thiên Huế: Bải biển Lăng Cô, Khu du lịch biển Lăng Cô Beach Resort

Lương Tuấn Kiệt
Xem chi tiết
Thanh Đình Lê
22 tháng 4 2023 lúc 11:56

 1 . Các bãi biển du lịch có giá trị du lịch từ Đà Nẵng trở vào Nam gồm:

Bãi biển Mỹ Khê

Bãi biển Non Nước

Bãi biển An Bàng

Bãi biển Cửa Đại

Bãi biển Hội An

Bãi biển Nha Trang

Bãi biển Mũi Né

Bãi biển Phan Thiết

Bãi biển Vũng Tàu

Bãi biển Phú Quốc.

 2. Các đảo trong vùng vịnh biên Bắc Bộ gồm:

Đảo Cát Bà

Đảo Tuần Châu

Đảo Cô Tô

Đảo Quan Lạn

Đảo Ngọc Vừng

Đảo Bản Sen

Đảo Bạch Long Vỹ

Đảo Vân Đồn.

3 . Các cảng biển từ Móng Cái đến Đà Nẵng gồm:

Cảng Móng Cái

Cảng Hải Phòng

Cảng Đình Vũ

Cảng Quy Nhơn

Cảng Cam Ranh

Cảng Nha Trang

Cảng Đà Nẵng.

4 . Một số tuyến đường biển của Việt Nam ra nước ngoài gồm:

Tuyến đường biển Việt Nam - Trung Quốc

Tuyến đường biển Việt Nam - Nhật Bản

Tuyến đường biển Việt Nam - Hàn Quốc

Tuyến đường biển Việt Nam - Singapore

Tuyến đường biển Việt Nam - Malaysia

Tuyến đường biển Việt Nam - Thái Lan

Tuyến đường biển Việt Nam - Indonesia

Tuyến đường biển Việt Nam - Philippines

Tuyến đường biển Việt Nam - Úc

Tuyến đường biển Việt Nam - Mỹ.

Lương Tuấn Kiệt
22 tháng 4 2023 lúc 7:57

KHÔNG AI TRL HẾT VẬY HUHUHU

Thanh Đình Lê
22 tháng 4 2023 lúc 11:49

Các bãi biển du lịch có giá trị du lịch từ Đà Nẵng trở vào Nam gồm:

Bãi biển Mỹ KhêBãi biển Non NướcBãi biển An BàngBãi biển Cửa ĐạiBãi biển Hội AnBãi biển Nha TrangBãi biển Mũi NéBãi biển Phan ThiếtBãi biển Vũng TàuBãi biển Phú Quốc.
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
23 tháng 6 2018 lúc 4:39

- Đánh bắt hải sản biển, khai thác đặc sản biển.

- Phát triển khai thác khoáng sản biển: dầu mỏ, cát trắng, muối,…

- Phát triển du lịch biển đảo.