hòa tan 1 4g một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 100ml dung dịch HCL 2M. Xác định kim loại kiềm đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 12,5 gam dung dịch HCl 7,3% (Li=7, Na=23, K=39, Rb=85, H=1, Cl=35,5). Xác định tên kim loại kiềm.
giúp em không biết làm hòa tan 2,3 gram kim loại a vào nước thu được dung dịch kiềm để trung hòa hết lượng kiềm trên phải dùng 100ml dung dịch hcl 1M kim loại a là gì
\(n_{HCl}=0,1.1=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+2xH_2O\rightarrow2A\left(OH\right)_x+xH_2\)
\(2A\left(OH\right)_x+2xHCl\rightarrow2ACl_x+2xH_2O\)
=> \(n_A=\dfrac{0,1}{x}\left(mol\right)\Rightarrow M_A=\dfrac{2,3}{\dfrac{0,1}{x}}=23x\left(g/mol\right)\)
Xét x = 1 => MA = 23(Na)
\(n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(A+H_2O\rightarrow AOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(AOH+HCl\rightarrow ACl+H_2O\)
\(n_A=n_{AOH}=n_{HCl}=0.1\left(mol\right)\)
\(M_A=\dfrac{2.3}{0.1}=23\left(g\text{/}mol\right)\)
\(A:Na\)
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Na
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Chọn đáp án A
Phản ứng trung hòa: H+ + OH– → H2O
||⇒ nOH– = nH+ = 25 × 3,65% ÷ 36,5 = 0,025 mol.
⇒ MX = 0,575 ÷ 0,025 = 23 ⇒ X là Natri (Na).
Hòa tan hoàn toàn 0,575 gam một kim loại kiềm X vào nước. Để trung hòa dung dịch thu được cần 25 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là?
A. Na.
B. Li.
C. Rb.
D. K.
Giải thích:
nHCl = (25. 3,65%)/( 100%. 36,5) = 0,025 (mol) => ne = 0,025.2 = 0,05 (mol)
MX = 0,575 : 0,05 = 23 => Na
Đáp án A
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
Đề thiếu m
NaOH + HCl = NaCl + H2O
0,3 - - - - 0,3
=>số mol HCl pư là 0,1 mol
=>số mol OH- = số mol H+ = số mol HCl = 0,1 mol
=>số mol kiềm thổ là 0,05 mol
=>R = 6,85 / 0,05 = 137 => Ba
hòa tan hoàn toàn một kim loại kiềm thổ R vào 200ml dung dịch HCl 2M.Để trung hòa lượng axit dư cần 100ml dung dịch NaOH 3M xác định tên kim loại đó.....trân thành cẳm ơn
<a href="http://tchiase.info/office-2016-tai-office-2016-professional-plus-full-crack/">tải office 2016</a>