Hoà tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại hoá trị III trong HCl dư, sau phản ứng thu được 26,7 g muối. Xác định công thức của oxit kim loại trên
45. Khử hoàn toàn 7,12 gam oxit kim loại bằng khí hiđro dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 1,602 gam nước. Nếu hòa tan hết lượng oxit trên vào dd HCl thì nhận được 0,089 mol muối clorua.
a/Tìm công thức oxit b/Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi khử
c/Tính thể tích dd HCl 1,2M cần dùng.
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe
Cho 3,36(l) Oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim lọa có hóa trị III thu được 10,2g Oxit. Xác định tên kim loại?
Gọi CTTQ của kim loại hóa trị III là \(R_2O_3\)
PTHH: \(4R+3O_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_3\)
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT ta có: \(n_{R_2O_3}=\dfrac{0,15.2}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{R_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(g/mol\right)\)
\(M_{R_2O_3}=R.2+O.3\)
\(\Leftrightarrow102=R.2+48\)
\(\Rightarrow R=27\)
Vậy R là kim loại Nhôm (Al) có hóa trị III
PTHH: M2O3 + 6HCl --> 2MCl3 + 3H2O
Cứ 1 mol M2O3 --> 2 mol MCl3
2M + 48 (g) --> 2M + 213 (g)
10,2 (g) --> 26,7 (g)
=> 53,4M + 1281,6 = 20,4M + 2172,6
=> 33M = 891
=> M = 27 (Al)
=> CTHH của oxit là Al2O3
Hòa tan hoàn toàn 5,95g hỗn hợp muối cacbonat của kim loại hóa trị I và kim loại hóa trị II trong dd HCl thì sinh ra 1,12l khí (đktc). Đem cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được bao nhiêu (g) muối khan.
Ta có:
\(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)
\(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)
\(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)
Ta thấy
\(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:
\(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)
Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hoá trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCL. Xác định tên kim loại đã dùng.
Giả sử kim loại đó là A
Gọi số mol kim loại A là x
nHCl=m/M=21,9/36,5=0,6 (mol)
Ta có PT:
2A + 2xHCl -> 2AClx +xH2
2..........2x..............2..............x (mol)
0,6x <- 0,6 -> 0,6x (mol)
Theo đề : mA=7,2 g
<=> nA.MA=7,2
<=> 0,6x.MA=7,2
<=> MA=12.x
Lập bảng:
MA | 12 | 24 | 36 |
\(x\) | 1(loại) | 2 (nhận) | 3 (loại) |
Vậy Kim loại đó là :Mg(II)
Gọi hóa trị kim loại đó là x ( 0<x<4)
PTHH : 2M + 2xHCl -> 2MClx + xH2
nHCl= 21,9/36,5=0,6 (mol)
Theo PTHH , nM = \(\dfrac{1}{x}n_{HCl}\)=\(\dfrac{0,6}{x}\)(mol)
Ta có : MM . nM = 7,2
=> Ta có các trường hợp sau :
+ x=1 => MM= 12 => loại
+ x=2 => MM = 24 => kim loại đó là Mg
+ x=3 => MM = 36 => loại
Vậy kim loại đã dùng là Mg
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl , thu được 0,3 mol H2 ở đktc . Xác định tên kim loại đã dùng
Gọi kim loại hóa trị II đó là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo đề bài ta có: \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT \(\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy tên kim loại là Magie (Mg)
Gọi kim loại cần tìm là R
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g\right)\)
Vậy R là kim loại magiê Mg
Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 32,5 g muối a) Xác định kim loại M b) Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 35,5% để phản ứng với KMnO4 dư để điều chế được lượng clo đã phản ứng ở trên
a) Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
n M = n MCln
<=> 11,2/M = 32,5/(M + 35,5n)
<=> M = 56n/3
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Fe
b)
n Cl2 = (32,5 - 11,2)/71 = 0,3(mol)
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
n HCl = 16/5 n Cl2 = 0,96(mol)
m dd HCl = 0,96.36,5/35,5% = 98,704(gam)
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam kim loại R (hóa trị chưa biết) bằng dung dịch HCl 2M, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại R
b.Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng biết axit được dùng dư 15% so với lượng phản ứng
c. Viết công thức oxit cao nhất của R. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử đó
a. Gọi n là hóa trị của kim loại R.
Theo đề: nR = \(\dfrac{16}{R}\left(mol\right),n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có PTHH:
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Số mol: \(\dfrac{16}{R}\) ___________________ \(\dfrac{16.n}{R.2}\)
The phương trình: nR = \(\dfrac{n}{2}n_{H_2}\)= \(\dfrac{16n}{2R}\left(mol\right)\)
Hay: \(\dfrac{16n}{2R}=0,4\left(mol\right)\)\(\Leftrightarrow R=20n\left(g\right)\)
Biện luận R theo n:
* Khi n = 1 \(\Rightarrow\) R = 20 (loại)
* Khi n = 2 \(\Rightarrow\) R = 40 (chọn)
* Khi n = 3 \(\Rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là Can xi (Ca).
Cho 1.44g oxit kim loại cần vừa đủ 1.46g HCl để hòa tan hoàn toàn. Xác định kim loại và công thức hóa học của oxit kim loại
giả sử oxit kim loại là AxOy
AxOy +2yHCl -->xACl2y/x+yH2O
nAxOy=1,44/xMA+16y(mol)
nHCl=1,46/36,5=0,04(mol)
theo PTHH : nAxOy=1/2y nHCl=0,02/y(mol)
=>1,44/xMA+16y=0,02/y
=>MA=56y/x=28.2y/x
xét 2y/x lần lượt =1,2,3
chỉ có 2 là phù hợp
=>MA=56(g/mol)
=>AxOy:FeO