Xác định các hệ số a, b, c, d của hàm số \(y=ax^{3} + bx^{2} + cx +d\). Biết đồ thị hàm số có hai điểm cực trị là (0;0) và (1;1)
Cho hàm số y = a x 3 + b x 2 + c x + d có đồ thị nhận hai điểm A(0;3) và B(2;-1) làm hai điểm cực trị. Số điểm cực trị của đồ thị hàm số y = a x 2 x + b x 2 + c x + d là:
A. 7
B. 5
C. 9
D. 11
1) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y = 2x – 3
2) Tìm tọa độ giao điểm của (d) và (d1) y = - 3x + 2 bằng phép tính.
3) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị (d2) của hàm số
này cắt trục tung tại điểm có tung độ là -2 và (d), (d1), (d2) đồng quy.
2: Tọa độ giao điểm là:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x-3=-3x+2\\y=2x-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=-1\end{matrix}\right.\)
1,hãy xác định các hệ số a,b,c của hàm số f(x)=ax^2+bx+c biết rằng f(0)=1, f(1)=2, f(2)=2
2, vẽ đồ thị hàm số y=-2x. tìm trên đồ thị những điểm có tung độ =-1,2,-4
Đồ thị hàm số y = ax3 + bx2 + cx + d có hai điểm cực trị A(0;0), B(1;1) thì các hệ số a, b, c, d có giá trị lần lượt là:
A. a = -2; b = 1; c = 0; d = 0
B. a = 0; b = 0; c = -2; d = 3.
C. a = -2; b = 0; c = 3; d = 0
D. a = -2; b = 3; c = 0; d = 0
Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=2x–6 (1đ) 2) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b, biết rằng đồ thị ( d”) của hàm số này song song với (d) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 5,
Vì (d'')//(d) nên a=2
=>y=2x+b
Thay x=5 và y=0 vào (d''), ta được:
b+10=0
=>b=-10
Cho hàm số y=-2x+1 (d)
a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y=-2x+1
b) Xác định các hệ số a và b của hàm số y=ax+b, biết rằng đồ thị của hàm số này song song với đồ thị (d) và đi qua điểm A(2;1).
b: Vì (d1)//(d) nên (d1): y=-2x+b
=>a=-2
Thay x=2 và y=1 vào (d1), ta được:
b-4=1
=>b=5
a:
Cho hàm số y = f x = a x 3 + b x 2 + c x + d có đồ thị (C). Biết đồ thị hàm số (C) có hai điểm cực trị A(2;-27) ; B(-4;81). Tính S=-a+b-c+d
A. S = 24
B. S = 27
C. S = 31
D. S = 32
Bài 2 (2,0 điểm ). Cho hàm số y = 2x - 4 a) Vẽ đồ thị (d) của hàm số y = 2x – 4. b) Tính khoảng cách từ 0 đến D . b) Xác định các hệ số a và b của hàm số y = ax + b (d') biết (d')//(d) và qua A (0;3)
a, Vẽ đồ thị hàm số y = 2x - 4
- Giao đồ thị với trục Ox là điểm có tung độ bằng 0 ; y = 0
=> 2x - 4 = 0 => x = 4/2 => x= 2
Đồ thị cắt trục hành tại A ( 2; 0)
- Giao đồ thị với trục Oy là điểm cs hoành độ bằng 0 ; x = 0
=> y = 0-4 = -4
Đồ thị cắt trục tung tại B ( 0; -4)
Tính khoảng cách từ điểm O đến đt (d) : y = 2x - 4
=> 2x - 4 - y = 0
=> 2x - y - 4 = 0 (d1)
Khoảng cách từ O đến d chính là khoảng cách từ O đến (d1)
Điểm O(0 ;0)
d(0; d1) = \(\dfrac{|2.0-0-4|}{\sqrt{2^2+1^1}}\)
d(O; d1) = \(\dfrac{4}{\sqrt{5}}\) = \(\dfrac{4\sqrt{5}}{5}\)
b, phương trình đt d' có dạng : ax + b
d'//d \(\Leftrightarrow\) a = 2; b # -4
Phương trình đt d' có dạng : 2x + b
Vì d' đi qua A ( 0; 3) nên tọa độ điểm A thỏa mãn pt đường thẳng d.
Thay tọa độ điểm A vào pt đt d' ta có :
2. 0 + b = 3
0 + b = 3
b = 3
vậy các hệ số a; b của đt d' song song với d và đi qua A( 0; 3) lần lượt là : 2; 3