Hòa tan hoàn toàn m (g) CaCO3 và Mg vào dd HCl dư thu được 13.4 lít khí ở đktc biết Dx/H2=8 . Tính khối lượng mỗi muối kết thúc sau pư và giá trị m
hòa tan hh gồm 5,4 g Al và 16,8 g Fe trong dd HCl dư.Sau khi PƯ xảy ra hoàn toàn thu được V lít khí ở đktc. Toàn bộ sản phẩm khí cho vào bình chứa 5,6 lít O2 ở đktc rồi thực hiện PƯ nổ thu được m gam nước.
a, tính V
b, tính khối lượng HCl PƯ và khối lượng mỗi muối thu được
c, tính khối lượng nước thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right);n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\\ 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{H_2\left(tổng\right)}=\dfrac{3}{2}.n_{Al}+n_{Fe}=\dfrac{3}{2}.0,2+0,3=0,6\left(mol\right)\\ a,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=\dfrac{6}{2}.n_{Al}+2.n_{Fe}=\dfrac{6}{2}.0,2+2.0,3=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{HCl}=1,2.36,5=43,8\left(g\right)\\ c,n_{O_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\\ 2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\\ Vì:\dfrac{0,6}{2}>\dfrac{0,25}{1}\Rightarrow H_2dư,O_2hết\\ n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,25=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,5.18=9\left(g\right)\)
Câu 30: Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe vào dd HCL dư thấy có 11,2 lít khí thoát ra ở đktc và dd X. Cô cạn dd X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,5\cdot2=1\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=1\cdot36,5=36,5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=55,5\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 ( trong đó mO = mY) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít ( ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam ( trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 22,0.
C. 22,5.
D. 20,5.
Đáp án D
nKHSO4 = nBaSO4 = 1,53 mol => nFe(NO3)3 = ( 216,55 – 1,53.136) : 242 = 0,035 mol
nT = 0,09 mol
nH2 = 4/9. 0,09 = 0,04 mol ; nO = 8/23. 1,84 : 16 = 0,04 mol => nN = ( 1,84 – 0,04.2 – 0,04.16) = 0,08 mol
Do có H2 thoát ra nên NO3- phản ứng hết.
Bảo toàn nguyên tố N: nNH4+ = 3nFe(NO3)3 - nN(T) = 3.0,035 – 0,08 = 0,025 (mol)
Bảo toàn H: nH2O = (nKHSO4 - 4nNH4+ - 2nH2 )/2 = (1,53 - 2.0,025 - 0,04 )/2 = 0,675 mol
Bảo toàn O: 4nKHSO4 + 9nFe(NO3)3 + nO (Y) = nH2O + nO(T) + 4nSO4 2-
=> nO(Y) = ( 0,675 + 0,04 + 4.1,53) – ( 4.1,53 – 9. 0,035) = 0,4
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước đươc dung dich X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó m O = 64 205 m Y ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (ở đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể tích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0
B. 22,0
C. 22,5
D. 20,5.
a)Gọi x,y lần lượt là số mol của Al, Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y>0)
Sau phản ứng hỗn hợp muối khan gồm: \(\left\{{}\begin{matrix}AlCl_3:x\left(mol\right)\\FeCl_2:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=13,9\\133,5x+127y=38\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx0,0896\\y\approx0,205\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,0896\cdot27\cdot100\%}{13,9}\approx17,4\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,205\cdot56\cdot100\%}{13,9}\approx82,6\%\end{matrix}\right.\)
Theo Bảo toàn nguyên tố Cl, H ta có:\(n_{H_2}=\dfrac{n_{HCl}}{2}=\dfrac{3n_{AlCl_3}+2n_{FeCl_2}}{2}\\ =\dfrac{3\cdot0,0896+2\cdot0,205}{2}=0,3394mol\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,3394\cdot22,4\approx7,6l\)
Hòa tan hoàn toàn 216,55 gam hỗn hợp KHSO4 và Fe(NO3)3 vào nước được dung dịch X. Cho m gam hỗn hợp Y gồm Mg, Al, MgO, Al2O3 (trong đó m = 64 205 m Y ) tan hết vào X. Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí T có tổng khối lượng 1,84 gam (trong đó H2 chiếm 4/9 về thể thích và nguyên tố oxi chiếm 8/23 khối lượng hỗn hợp). Cho BaCl2 dư vào Z thu được 356,49 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 20,0.
B. 22,0
C. 22,5.
D. 20,5
Hoà tan hoàn toàn 15 g hỗn hợp gồm Mg , Al , Fe trong dd HCl dư , thu được 8,96 lít khí ( đktc) và m gam muối. Tính khối lượng m gam muối
E có 1 chút nhầm lẫn ở câu cuối
Mg + 2HCl ‐> MgCl + H ﴾1﴿ 2Al + 6HCl ‐> 2AlCl + 3H ﴾2﴿ Fe + 2HCl ‐> FeCl + H ﴾3﴿
Theo bài ra ta có : H2 = = 0,4 ﴾mol﴿ Thep ptpu ﴾1﴿﴾2﴿﴾3﴿ ta thấy HCl = H2 = 0,4 .2 = 0,8 ﴾mol﴿ => HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 ﴾g﴿ Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe + HCl= m muối MgCl , ALCL , FeCl + H ﴾=﴿ 15+26,8 =m+0,4.2 ﴾=﴿ 41,8 =m +0,8 => m=41,8 -0,8=41﴾g﴿Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2 (1)
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2 (2)
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (3)
Theo bài ra ta có : nH2 =\(\frac{8,69}{22,4}\) = 0,4 (mol)
Thep ptpu (1)(2)(3) ta thấy
nHCl = 2nH2 = 0,4 .2 = 0,8 (mol)
=> m HCl = 0,8 .36,5 = 26,8 (g)
Ap dụng định luật bảo toàn khối lượng : m hỗn hợpMg ,Al,Fe +m HCl= m muối MgCl2 , ALCL3, FeCl2 +mH2
(=) 15+26,8 =m+0,4.2
(=) 41,8 =m +0,8
=> m=41,8 =0,8=41(g)
Hòa tan hoàn toàn 11,6g hỗn hợp X gồm Al2O3 và Zn vào dung dịch HCl 20% ( vừa đủ). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng dd HCl đã dùng
b) Cho 11,6g hỗn hợp X trên vào dung dịch CuSO4 dư. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi phản ứng kết thúc