Tính tỉ lệ khối lượng của dung dịch NA2CO3 21,2% và tinh thể NA2CO3.10H2O thu được dung dịch NA2CO3 26,5%
1) Cho 80g Fe(S04)3 vào 800ml dung dịch Fe2 (S04)3 12% ( D= 1,25g /ml) được dung dịch A. Tính CM và C% trong A
2) Cho 81g khí HBr vào 500ml dung dịch HBr 16,2% ( D= 1,2g/ml) thu được A. Tính CM, C% trong A
3) Tính tỉ lệ khối lượng dung dịch Na2CO3 21,2 % và Na2CO3.10H2O để thu được dung dịch Na2CO3 26,5 %.
Khối lượng Na2CO3 thu được khi cho 4,48 lit CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch NaOH dư là?
A. 5,3 gam.
B. 26,5 gam.
C. 38,0 gam.
D. 21,2 gam.
\(n_{CO2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,2
\(n_{Na2CO3}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2CO3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
⇒ Chọn câu : D
Chúc bạn học tốt
Chọn D
n CO2 = n Na2CO3 = 0,2 ( mol )
=> m Na2CO3 = 21,2 ( g )
cho 150 gam dung dịch ch3cooh 24% tác dụng vừa đủ với dung dịch na2co3 21,2%
a) tính thể tích thu dc sau phản ứng
b)tính khối lượng dung dịch na2co3 đã tham gia phản ứng
c) tính nồng độ muối tạo thành
\(m_{CH_3COOH}=24\%.150=36\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{36}{60}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 ---> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,6 0,3 0,6 0,3
=> VCO2 = 0,3.22,4 = 6,72 (l)
\(m_{Na_2CO_3}=0,3.31,8\left(g\right)\)
=> \(m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{31,8}{21,2\%}=150\left(g\right)\)
mCO2 = 0,3.44 = 13,2 (g)
\(m_{dd}=150+150-13,2=286,8\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0,3.82=24,6\left(g\right)\\ \rightarrow C\%_{CH_3COONa}=\dfrac{24,6}{286,8}=8,58\%\)
Cho 250 gam dung dịch Na2CO3 21,2% tác dụng vừa đủ với 250g dung dịch CaCL2 a% a, Tính a b, Tìm khối lượng kết tủa thu được
mNa2CO3=21,2%.250=53(g) -> nNa2CO3=0,5(mol)
PTHH: CaCl2 + Na2CO3 -> CaCO3 (kt trắng) +2 NaCl
0,5_________0,5_________0,5_____________1(mol)
a) mCaCl2=0,5.111=55,5(g)
=> C%ddCaCl2= (55,5/250).100=22,2%
b) m(kt)=mCaCO3=0,5.100=50(g)
Cho 21,2 g dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch axit HCL sau phản ứng thu được khi thoát ra (điều kiện tiêu chuẩn ) a. Viết phương trình hóa học b. Tính khối lượng axit HCL cần dùng c. Tính thể tích khí thoát ra
a, \(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
b,\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Na_2CO_3}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
c, \(n_{CO_2}=n_{Na_2CO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hòa tan 14,3 gam Na2CO3.10H2O vào 250 gam dung dịch Na2CO3 5,3% thu được dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch Y.
\(n_{Na_2CO_3\left(tổng\right)}=\dfrac{14,3}{286}.106+250.5,3\%=18,55\left(g\right)\\ C\%_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{18,55}{14,3+250}.100\approx7,019\%\)
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hòan toàn với dung dịch CH3COOH 0,5 M a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng d) Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu.
Cho 42,9g tinh thể Na2CO3.10H2O tác dụng với 3,65g HCl thì thu được dung dịch A và khí B.
a) Tính V của khí B (đktc)
b) Tính khối lượng các muối có trong dung dịch A
Mong giải giúp ạ!
a: \(Na_2CO_3.10H_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+11H_2O\)
\(n_{Na_2CO_3.10H_2O}=\dfrac{42.9}{23\cdot2+12+16\cdot3+10\cdot18}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{3.65}{36.5}=0.1\left(mol\right)< 0.15\left(mol\right)\)
=>Tính theo HCl
\(Na_2CO_3.10H_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2\uparrow+11H_2O\)
0,05 0,1 0,1 0,05 0,05
\(V=0.05\cdot22.4=1.12\left(lít\right)\)
b: \(m_{NaCl}=0.1\cdot\left(23+35.5\right)=5.85\left(g\right)\)
Cho m gam dung dịch Na2CO3 21,2% vào 120 gam dung dịch B gồm XCl2 và YCl3 (tỉ lệ mol 1:2, X và Y là hai kim loại nhóm A) thu được dung dịch D, khí E và 12 gam kết tủa. Tiếp tục cho 200 gam dung dịch AgNO3 40,5% vào dung dịch D thì thu được dung dịch G chỉ chứa muối nitrat, trong đó nồng độ của NaNO3 là 9,884%. (Dung dịch D chỉ chứa một chất tan duy nhất). Nồng độ % của XCl2 là
A. 3,958%.
B. 7,917%.
C. 11,125%.
D. 5,563%.
Chọn đáp án A
Phản ứng tạo khí E và Y là kim loại nhóm A.
⇒ Y là Al. D chỉ chứa 1 chất tan ⇒ D chứa NaCl.
+ Từ tỷ lệ mol 1:2 ⇒ Đặt nXCl2 = a và nAlCl3 = 2a
⇒ Trong dung dịch D có ∑nCl– = 8a và nNa2CO3 = 4a mol.
+ G chỉ chứa muối nitrat ⇒ NaCl (D) pứ hết, tạo nAgCl↓ = 8a mol và nNaNO3 = 8a mol.
+ BTKL: mdd G = mdd Na2CO3 + mdd B + mdd AgNO3 – mkết tủa – mCO2.
⇒ X = 24 ⇒ X là Mg ⇒ C% MgCl2 = 0 , 05 . 95 . 100 120 = 3,985%
⇒ Chọn A