Hoà tan hoàn toàn 16,44g một kim loại vào H2O,thu được dung dịch A và thấy khối lượng dung dịch sau phản ứng tăng lên 16,2g.
a) Xác định kim loại
b) Cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 2M( lấy dư 15% so với lượng cần thiết) để trung hoà dung dịch A.
Cho 8,4 gam một kim loại M hóa trị II vào dung dịch HCl 10% dư. Sau khi kim loại hòa tan hoàn toàn thu được 3,7185 lít khí đo ở đkc và dung dịch A.
a. Xác định kim loại M
b. Để phản ứng hết dung dịch A cần 500 ml dung dịch NaOH 1M. Tính C% các chất trong dung dịch A
\(n_{H_2}=\dfrac{3,7185}{24,79}=0,15\left(mol\right)\)
\(M+2HCl\rightarrow MCl_2+H_2\)
0,15<-0,3<---0,15<----0,15
a. \(M=\dfrac{8,4}{0,15}=56\left(g/mol\right)\)
Vậy M là kim loại Fe.
b. \(n_{NaOH}=0,5.1=0,5\left(mol\right)\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2<-----0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,15----->0,3
\(m_{dd.HCl}=\dfrac{\left(0,3+0,2\right).36,5.100\%}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(m_{dd.A}=8,4+182,5-0,15.2=190,6\left(g\right)\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127.0,2.100\%}{190,6}=13,33\%\)
\(C\%_{HCl.dư}=\dfrac{0,3.36,5.100\%}{190,6}=5,75\%\)
Hòa tan hoàn toàn a gam kim loại R thuộc nhóm IIA trong b gam dung dịch HCl 2,5M (d=1,14 g/ml) thì vừa đủ. Dung dịch muối thu được sau phản ứng có khối lượng tăng 1,76 gam so với dung dịch HCl ban đầu. Biết b=38a. Xác định giá trị a, b và tìm tên kim loại R. Cho nguyên tử khối: H=1; Be=9; Mg=24; Ca=40; Sr=88; Ba=137; Fe=56; Cu=64; O=16; Cl=35,5.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
Hoà tan hoàn toàn 14 gam kim loại A bằng dung dịch HCl 18,25% (D = 1,2 g/ml) (dư 10%), thu được dung dịch muối và 5,6 lít khí hiđro (đktc).
a/ Xác định kim loại A.
b/ Tính khối lượng dung dịch HCl 18,25% đã dùng.
c/ Tính CM của dung dịch HCl và dung dịch muối sau phản ứng.
a) \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2AlCln + nH2
\(\dfrac{0,5}{n}\)<-------------------0,25
=> \(M_A=\dfrac{14}{\dfrac{0,5}{n}}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
b)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,25<-0,5<----0,25<---0,25
=> nHCl(thực tế) = \(\dfrac{0,5.110}{100}=0,55\left(mol\right)\)
=> mHCl(thực tế) = 0,55.36,5 = 20,075 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{20,075.100}{18,25}=110\left(g\right)\)
c) Vdd = \(\dfrac{110}{1,2}=\dfrac{275}{3}\left(ml\right)=\dfrac{11}{120}\left(l\right)\)
\(C_{M\left(dd.HCl.bđ\right)}=\dfrac{0,55}{\dfrac{11}{120}}=6M\)
- dd sau pư chứa HCl dư và FeCl2
\(C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,25}{\dfrac{11}{120}}=\dfrac{30}{11}M\)
\(C_{M\left(HCl.dư\right)}=\dfrac{0,55-0,5}{\dfrac{11}{120}}=\dfrac{6}{11}M\)
Hoà tan hoàn toàn 2,4g kim loại A hóa trị II vào trong 100ml dung dịch HCl 1,5M. Sau phản ứng vẫn thấy còn một phần A chưa tan hết. Cũng 2,4g A trên nếu tác dụng với 125ml dung dịch HCl 2M thì thấy còn dư axit sau phản ứng. Xác đinh kim loại R.
Số mol HCl trong 100ml dd HCl1.5M= 0.15mol
Hòa tan 3.4g R trong 100ml dd HCl
PTHH: R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R(mol) ----0.15 mol
Do R tan không tan hết nên 3.4/R> 0.075 suy ra R<45
Số mol HCl trong 125ml dd HCl 2M =0.25mol
PTHH:R+2HCl=RCl2+H2
3.4/R mol----0.25mol
Do R tan hết nên 3.4/R<0.125 nên R>27.2
Vì 27.2<R<45 nên R là Ca.
Hoà tan hoàn toàn 16.25gam kim loại M(chưa rõ hoá trị) vào dung dịch axit HCL. Khi phản ứng kết thúc thu được 5.6 lít khí hiđrô (ở đktc). a) Xác định kim loại M. b) Tính thể tích dung dịch HCL 0,2M cần dùng để hoà tan hết lượng kim loại này.
a) Gọi Kl cần tìm là X có hóa trị chưa biết là n
2X+ 2nHCl = 2XCln+ nH2
Có nH2=0,25 mol --> nX= 0,5/n mol ---> mX=0,5.MX/n=16,25 --> MX=32,5n
n=1 => MX=32,5( không có Kl nào tm)
n=2 => MX=65( Zn)
b) nHCl= 2nH2=2.0,25=0,5 mol
==> VddHCl cần = 0,5/0,2=2,5 lit
hoà tan hoàn toàn 4,8 g một kim loại R( có hoá trị I ,II,III ) cần dùng vừa đủ một lượng dung dịch HCl 10% . phản ứng kết thúc thấy khối lượng dung dịch tăng 4,4g
a)xác định R
b) tính nồng độ % muối thu đc
a, Giả sử R có hóa trị n.
PT: \(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Ta có: \(n_R=\dfrac{4,8}{M_R}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{n}{2}n_R=\dfrac{2,4n}{M_R}\left(mol\right)\)
Mà: m dd tăng = mR - mH2 \(\Rightarrow4,4=4,8-\dfrac{2,4n}{M_R}.2\Rightarrow M_R=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2, MR = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: R là Mg.
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
_____0,2_____0,4____0,2_____0,2 (mol)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{14,6}{10\%}=146\left(g\right)\)
Có: m dd sau pư = 4,8 + 146 - 0,2.2 = 150,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{150,4}.100\%\approx18,085\%\)
Hòa tan hoàn toàn 2,7g 1 kim loại hóa trị III vào dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được dung dịch A và 3,36l khí D.
a Xác định kim loại A
b, Tính khối lượng khi cô cạn muối khan
a,Gọi kim loại hóa trị III đó là X
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH
\(2X+6HCl\rightarrow2XCl_3+3H_2\)
0,1 mol 0,15mol
\(m_X=M_X.0,1\)
\(M_X=\frac{2,7}{0,1}=27\left(g_{ }\right)\)
Vậy X thuộc kim loại Nhôm(Al)
b, PTHH
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,1mol 0,15 mol
\(m_{AlCl_3}=0,1.106,5=10,65\left(g\right)\)
gọi kim loại hóa trị III đó là X
\(2X+6HCL->2XCl_3+3H_2\left(1\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
theo (1) \(n_X=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(M_X=\frac{2,7}{0,1}=27\left(g\right)\)
=> kim loại đó là Al
Cho 8,1 gam kim loại M tác dụng với 4,8 gam khí oxi, để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn A. Cho A vào dung dịch HCl (dùng dư 10%) thu được dung dịch B và 3,36 lít khí thoát ra (đktc).
a) Xác định kim loại M.
b) Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch B, phản ứng kết thúc thu được 15,6 gam kết tủa. Tính V.
Đặt hóa trị của M là x(x>0)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,8}{32}=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ a,PTHH:4M+xO_2\xrightarrow{t^o}2M_2O_x\\ 2M+2xHCl\to 2MCl_x+xH_2\\ \Rightarrow \Sigma n_{M}=\dfrac{0,6}{x}+\dfrac{0,3}{x}=\dfrac{0,9}{x}\\ \Rightarrow M_{M}=\dfrac{8,1}{\dfrac{0,9}{x}}=9x(g/mol)\\ \text {Thay }x=3 \Rightarrow M_{M}=27(g/mol)\\ \text {Vậy M là nhôm (Al)}\)
\(b,\text {Dung dịch B là }AlCl_3\\ n_{Al}=\dfrac{8,1}{27}=0,3(mol)\\ \Rightarrow n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,3(mol)\\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{15,6}{78}=0,2(mol)\\ PTHH:3NaOH+AlCl_3\to Al(OH)_3\downarrow +3NaCl\\ \text {Vì }\dfrac{n_{AlCl_3}}{1}>\dfrac{n_{Al(OH)_3}}{1} \text {nên } AlCl_3 \text { dư}\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{Al(OH)_3}=0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{dd_{NaOH}}=0,6.2=1,2(l)\)