Tính nồng độ mol/l của dd thu đc:a) Hòa tan 20g NaOH vào 250g nc. Bt khối lg riêng H2O = 1g/ml
b) Hòa tan 26.88 lít khí HCl(đktc) vào 500ml nc thành dd axit HCL
c) Hòa tan 28.6 NaCO3 . 10H2O vào 1 lg nước vừa đủ để thành 200 ml dd Na2CO3
Hòa tan hoàn toàn 4,55g kim loại Zn vào 200 mL dd HCl (khối lượng riêng là 0,8 g/ml), sau PƯ thu đc V lít khí (đktc) và dd X
a) Tính nồng độ mol dd HCl tham gia PƯ
b) Tính giá trị V
c) Cô cạn dd X hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn còn lại
d) Cho dd X PƯ đủ với 200g dd AgNO3, thu đc ddY. Tính nồng độ % dd Y
(Cho Zn=65, Cl=35.5, H=1)
\(n_{Zn}=\dfrac{4,55}{65}=0,07(mol)\\ Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ a,n_{HCl}=0,14(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\\ b,n_{H_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,07.22,4=1,568(l)\\ c,n_{ZnCl_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnCl_2}=0,07.136=9,52(g)\\ c,ZnCl_2+2AgNO_3\to 2AgCl\downarrow+Zn(NO_3)_2\)
\(m_{dd_{ZnCl_2}}=200.0,8+4,55-0,07.2=164,41(g)\\ n_{AgCl}=0,14(mol);n_{Zn(NO_3)_2}=0,07(mol)\\ \Rightarrow C\%_{Zn(NO_3)_2}=\dfrac{0,07.189}{164,41+200-0,14.143,5}.100\%=3,84%\)
Hòa tan hoàn toàn 16g hỗn hợp 2 axit cho và ngo vào 500ml dd axit HCl nồng độ M thì PƯ vừa đủ a, viết PTHH b, Tính thành phần % về khối lượng của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu c, Biết khối lượng riêng của dd HCl ban đầu là 1,15g ml. Tính nồng độ % của dd axit HCl đã dùng
Hòa tan hoàn toàn 16.25 gam bột kẽm vào 500ml dd HCl a) Viết PTHH xảy ra? b) Tính thể tích khí hiđro thoát ra ở đktc? c) Tính nồng độ mol/l của axit trong dd lúc đầu? d) Cho toàn bộ lượn muối sinh ra vào 400ml dd nạo nồng độ 1M. Tính khối lượng chất rắn thu được trong dd sau PƯ?
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{16,25}{65} = 0,25(mol)$
$\Rightarrow V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c) $n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,5(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,5}{0,5} = 1M$
a, Cho m gam bột sắt vào dd HCl dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít khí ở đktc. Tính gtri của m.
b, Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam Na2O vào nước dư thu được 500ml dd A. Tính nồng độ mol của dd A.
a, \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
b, \(n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
0,15 0,3 0,15 0,15
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
0,1 0,1 0,2
\(C_{M\left(A\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\)
hòa tan vừa đủ 2,7 gam Al vào 97,8 lít đ HCl(d=1g/ml) thu đc dd A . tính nồng độ % của dd A
\(n_{Al}=\dfrac{2.7}{27}=0.1\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.1........0.3.........0.1...........0.15\)
\(m_{dd_{HCl}}=97.8\cdot1=97.8\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupư}=2.7+97.8-0.15\cdot2=100.2\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.1\cdot133.5}{100.2}\cdot100\%=13.32\%\)
Hòa Tan hoàn toàn 7,2 g kim loại Mg vào 200 ml dd axit clohidric ( HCL ) sau phản ứng thu được magie clorua MgCl2 và khí hidro ( đktc )
a viết PTHH
b tính khối lượng magie clorua tạo thành
c tính nồng độ mol của dd axit đã dùng
a, \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, \(m_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{MgCl_2}=0,3.95=28,5\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\left(M\right)\)
Hòa tan 7.8 g kim loại K vào 200g H2O ( D=1g/ml ) thu được V (l) khí ở đktc và dung dịch A.
a, tính thể tích khí thu được (đktc)
b, tính nồng độ mol/l của dd A
c, tính thể tích dung dịch HCl cần dùng để trung hòa hết dd A và tính nông độ mol/l của dd thu được sau phản ứng
K + H2O = KOH + 1/2H2
0,2 mol 0,1 mol
a) V = 0,1.22,4 = 2,24 lit
b) CM = n/V = 0,2/0,2 = 1 M (thể tích dd A đổi ra là 200 ml = 0.2 lit).
c) HCl + KOH = KCl + H2O
V = 0,2.22,4 = 4,48 lit; CM = 0,2/(0,2+4,48) = 0,0427 M (câu này đúng ra phải cho nồng độ của HCl, bạn kiểm tra lại xem đề bài có thiếu không). Nếu cho nồng độ của HCl thì thể tích của HCl = 0,2.CM(HCl); và CM = 0,2/(V(HCl) + 0,2).
sao Vdd = 0,2. thế k cộng K vào vs nước à bạn
Chú ý là khối lượng chất tan khi cho vào dd thì không làm thay đổi đáng kể Vdd, do đó Vdd vẫn là 0,2.
hòa tan 112 ml khí HCl(đktc) vào trong 100ml nước biết thể tích dd thay đổi không đang kể tính nồng độ mol của dd HCl
Hòa tan một lượng sắt vào 500ml dd HCl thì vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc). Nồng độ mol của dung dịch HCl là:
GIẢI CHI TIẾT NHA MN !ĐỪNG GHI ĐÁP ÁN KO :)))
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2Fe+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2\)
0,1 0,4 0,1 0,2
\(CM_{HCl}=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,4}{0,5}\)=0,8(M)