khử hoàn toàn 5,43g một hỗn hợp gồm CUO và PbO bằng khí H2 thu được 0,9g H2O
a, tính thành phần % theo khối lượng của từng oxit trong hỗn hợp ban đầu
b, tính thành phần % theo khối lượng của hỗn hợp chất rắn thu được sau phản ứng
Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí H2 chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9g biết 3H20+P2O5----> 2H3PO4
a, viết phương trình hóa học : CuO+H2---->Cu+H20
PbO+H2----->Pb+H20
b, tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp đầu
khối lượng bình tăng lên là khối lượng H2O
nH2O=0,9/18=0,05 mol
goi x,y ll là số mol CuO và PbO
kê mol vào phương trình
ta có:80x+223y=5,43 (1); x+y=0,05 (2)
giải hpt 1 và 2 :x=0,04 mol; y=0,01 mol
%CuO=0,04.80.100/5,43=59%; %PbO=100-59=41%
PTHH: CuO + H2→ Cu + H2O (1)
PbO + H2→ Pb + H2O (2)
Sau phản ứng chất khí dẫn qua bình đựng P2O2 thấy khối lượng bình giảm 0,9 gam =>mH20 = 0,9 gam => nH20 = 0,9 /18 = 0,05 mol
Gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x mol và y mol (x,y > 0)
Ta có PTĐS: 80x + 223y = 5,43 =>
Theo PTHH (1) ta có: nH20 = nCuO= x mol
Theo PTHH (2) ta có: nH2O = nPbO = y mol
x + y = 0,05 => y = 0,05 – x (b)
Thay (b) vào (a) giai ra ta có x = 0,04; y = 0,01 mol
Vậy % theo khối lượng của CuO và PbO là 59%; 40,06%
tớ giải rùi đó .Nhớ tick nhé
Khử 5,43 g một hỗn hợp gồm có CuO và PbO bằng khí H2, thu được 0,9g H2O
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính thành phần phần tram theo khối lượng của các oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần phần tram theo khối lượng của hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
nH2O=0,9/18=0,05(mol)
pt: CuO+H2--t*-->Cu+H2O
x______________x____x
PbO+H2--->Pb+H2O
y_________y_____y
Hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,43\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=>mCuO=0,04.80=3,2(g)
=>%mCuO=3,2/5,43.100%~59%
=>%mPbO=100%-59%=41%
mCu=0,04.64=2,56(g)
mPb=0,01.207=2,07(g)
=>mhh rắn=2,56+2,07=4,63(g)
=>%mCu=2,56/4,63.100%~55,3%
=>%mPb=100%-55,3%=44,7%
nH2O = 0,05 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol của Cuo và PbO ( x,y > 0 )
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
x...........x................x.........x
PbO + H2 ---to---> Pb + H2O
y............y................y.......y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,43\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
⇒ %CuO = \(\dfrac{0,04.80.100\%}{5,43}\) \(\approx\)58,9%
⇒ %PbO = \(\dfrac{0,01.223.100\%}{5,43}\) \(\approx\) 41,1%
⇒ mchất rắn thu được = ( 0,04.64 ) + ( 0,01.207 ) = 4,63 (g)
⇒ %Cu = \(\dfrac{0,04.64.100\%}{4,63}\)\(\approx\) 55,3%
⇒ %Pb = \(\dfrac{0,01.207.100\%}{4,63}\) \(\approx\) 44,7%
1 (2đ) Khử 5,43 g một hỗn hợp gồm có CuO và PbO bằng khí H2, thu được 0,9g H2O
a) Viết phương trình hoá học xảy ra?
b) Tính thành phần phần tram theo khối lượng của các oxit có trong hỗn hợp ban đầu?
c) Tính thành phần phần tram theo khối lượng của hỗn hợp rắn thu được sau phản ứng?
nH2O = 0,05 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO, PbO ( x, y > 0 )
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
x.........x.....................x.......x
PbO + H2 ----to---> Pb + H2O
y..........y....................y.......y
Ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,34\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\)
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
⇒ %CuO = \(\dfrac{0,04.80.100\%}{5,43}\)\(\approx\) 58,9%
⇒ %PbO = \(\dfrac{0,01.223.100\%}{5,43}\) \(\approx\) 41,1%
mhỗn hợp chất rắn thu được = ( 0,04.64 ) + ( 0,01.207 ) = 4,63 (g)
⇒ %Cu = \(\dfrac{0,04.64.100\%}{4,63}\) \(\approx\) 55,3%
⇒ %Pb = \(\dfrac{0,01.207.100\%}{4,63}\) \(\approx\) 44,7%
a) CuO + H2 =(t*)=> Cu + H2O
PbO + H2 =(t*)=> Pb + H2O
b) gọi số mol CuO và PbO lần lượt là x,y
CuO + H2 =(t*)=> Cu + H2O
x____________________x
PbO + H2 =(t*)=> Pb + H2O
y____________________y
m hh = 80x + 223y = 5,43 (1)
x + y = n H2O = 0,9 / 18 = 0,05 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,04 và y = 0,01
=> m CuO = 0,04 x 80 = 3,2 (g) => %m CuO = 3,2 / 5,43 x 100% = 58,93%
=> %m PbO = 100% - 58,93% = 41,01%
c)
n Cu = n CuO = 0,04 => m Cu = 0,04 x 64 = 2,56 (g)
n Pb = n PbO = 0,01 => m Pb = 0,01 x 223 = 2,23 (g)
=> %m Cu = 2,56 / 4,79 x 100% = 53,44% => %m Pb = 46,56%
a) \(CuO+H_2->Cu+H_2O\)
\(PbO+H_2->Pb+H_2O\)
b) Gọi a,b lần lượt là số mol của CuO , PbO (a,b > 0) (tự đặt ẩn vào pt nhé)
_ \(n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05mol\)
\(\Rightarrow a+b=0,05\)
_ mhh = 5,43g => \(80a+223b=5,43\)
Giải 2 hệ pt trên => a= 0,04; b = 0,01
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,04.80}{5,43}.100\%=58,93\%\)
=> %mPbO
c) Chỉ cần biểu diễn số mol của từng chất thu được là Cu, Pb rồi đi tính m như câu b => %m.
Khử hoàn toàn một lượng hỗn hợp gồm Fe2O3 và CuO bằng khí H2 nóng dư sau phản ứng hỗn hợp hai kim loại có khối lượng bằng 72% khối lượng hỗn hợp ban đầu. Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Đặt:n_{Fe_2O_3}=a\left(mol\right);n_{CuO}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ m_{hhoxit}=k\left(g\right)\\ \Rightarrow\left(1\right)160a+80b=k\\ \left(2\right)112a+64b=0,72k\\ \Rightarrow6,4a=12,8b\\ \Leftrightarrow\dfrac{a}{b}=\dfrac{12,8}{6,4}=\dfrac{2}{1}\\ \Rightarrow\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{160.2}{160.2+80.1}.100=80\%\\ \Rightarrow\%m_{CuO}=20\%\)
Khử hoàn toàn 28 gam hỗn hợp gồm CuO và một oxit của sắt bằng khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp ở chất rắn, cho hỗn hợp rắn này tác dụng hoàn toàn với axit H2SO4 loãng thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (ở đkct) và 12,8 gam chất rắn.
a. tìm công thức oxit của sắt
b. tìm thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
c. hòa tan 28 gam hỗn hợp trên và dung dịch HCl 8%. Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng, biết rằng người ta đã dùng axit dư 15% so với lý thuyết.
khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng H2 thu được 0,9g nước
a,Viết phương trình hóa học phản ứng đã xảy ra?
b,Tính thành % theo khối lượng của các oxit có trong khối lượng ban đầu.
c,Tính theo % khối lượng của hỗn hợp chất rắn sau phản ứng.
nH2O=0,9/18=0,05(mol)
pt: CuO+H2--->Cu+H2O
x_____________x____x
PbO+H2--->Pb+H2O
y__________y___y
Ta có hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+223y=5,43\\x+y=0,05\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
=>mCuO=0,04.80=3,2(g)
=>%mCuO=3,2/5,43.100%=58,9%
=>%mPbO=100%-58,9%=41,1%
c) mCu=0,04.64=2,56(g)
mPb=0,04.207=8,28(g)
=>m chất rắn=2,56+8,28=10,84(g)
=>%mCu=2,56/10,84.100%=23,6%
=>mPb=100%-23,6%=76,4%
nH2O=0,9/18=0,05mol
Gọi nH2O PỨ(1)là x(mol,x>0)
=>nH2O PỨ(2) là 0,05-x(mol
CuO+H2->Cu+H2O(1)
x____________ x(mol
PbO+H2->Pb+H2O(2)
0,05-x_______0,05-x(mol)
mh2=mCuO+mPbO=80x+223(0,05-x)=5,43
=>80x+11,15-223x=5,43=>143x=5,72=>x=0,04mol
->mCuO=80.0,04=3,2g
->%mCuO=3,2/5,43.100%=58,93%
->%PbO=100%-58,93%=41,07%
Để khử hoàn toàn 40 gam hỗn hợp gồm CuO và \(Fe_2O_3\) ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí \(H_2\) (đktc)
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^o}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^o}}2Fe+3H_2O\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 80x + 160y = 40 (1)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{CuO}+3n_{Fe_2O_3}=x+3y=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,3.80=24\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=0,1.160=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{24}{40}.100\%=60\%\\\%m_{Fe_2O_3}=40\%\end{matrix}\right.\)
Khử hoàn toàn 5,43g hỗn hợp CuO và PbO bằng khí H2 chất khí thu được dẫn qua bình đựng P2O5 thấy khối lượng bình tăng lên 0,9g.
a, Viết phương trình hóa học xayr ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp.
a)PTHH:CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(1)
PbO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Pb(2)
3H2O+P2O5\(\underrightarrow{ }\)2H3PO4
b) Do bình tăng lên 0,9 gam. Do đó:\(m_{H_2O}=0,9\left(gam\right)\)
Gọi khối lượng của CuO là x(o<x<5,43)
khối lương của PbO là 5,43-x
Theo PTHH(1):80 gam CuO tạo ra 18 gam H2O
Vậy:x gam CuO tạo ra \(\frac{9x}{40}\) gam H2O(3)
Theo PTHH(2):223 gam PbO tạo ra 18 gam H2O
Vậy:5,43-x gam PbO tạo ra \(\frac{18\left(5,43-x\right)}{223}\) gam H2O(4)
Từ (3) vfa (4) ta có PT:\(\frac{9x}{40}\)+\(\frac{18\left(5,43-x\right)}{223}\)=0,9
\(\Rightarrow x=3,2\left(gam\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=3,2\left(gam\right);m_{PbO}=5,43-3,2=2,23\left(gam\right)\)
Do đó:\(\%m_{CuO}=\frac{3,2}{5,43}.100\%=58,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{PbO}=100\%-58,93=41,07\left(\%\right)\)
CuO+H2\(\rightarrow\)Cu+H2O(1)
PbO+H2 \(\rightarrow\)Pb+H2O(2)
P2O5+3H2O\(\rightarrow\) 2H3PO4(3)
Theo PT(3) có: vì đây là phản ứng hóa hợp nên khối lượng mà bình tăng thêm=mH2O=0,9g
nH2O(pt1+pt2)=\(\dfrac{0,9}{18}\)=0,05mol
Gọi nH2(pt1)=a
nH2(pt2)=b
=> a+b=0,05 <=> b=0,05-a
Theo PT1: nCuO=nH2(PT1)=a
Theo PT2:nPbO=nH2(pt2)=b
Có mCuO+mPbO=5,43g
=>80a+223b=5,43
=>80a+223(0,05-a)=5,43
=>80a+11,15-223a=5,43
=>143a=5,72
=>a=0,04 mol
=> mCuO=0,04.80=3,2g
=>C%CuO=\(\dfrac{3,2}{5,43}\).100%=59%
C%PbO=100%-59%=41%
Để khử hoàn toàn 40(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao, cần dùng 13,44 lít khí H2 (đktc).
a. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính thành phẩn % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
a, -Gọi số mol của CuO và Fe2O3 lần lượt là x, y ( mol )
PTKL : \(80x+160y=40\left(I\right)\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
..x.........x............
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
...y............3y......
=> \(n_{H_2}=x+3y=\dfrac{V}{22,4}=0,6\left(mol\right)\left(II\right)\)
- Giair I và II ta được : x = 0,3 , y = 0,1 ( mol )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}mCuO=n.M=24\left(g\right)\\mFe2O3=mhh-mCuO=16\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(\%CuO=\dfrac{m}{mhh}.100\%=60\%\)
=> %Fe2O3 =100% - %CuO = 40% .
Vậy ...