Cho 16,2 gam kl R(n duy nhất) + Cl2 thu được 58,8g chất rắn. Cho O2 dư tác dụng hoàn toàn với chất rắn X(giả sử chỉ xảy ra phản ứng gữa O2 với R) thu được 63,6 gam chất rắn Y. Xác định R và % mỗi chất trong Y.
1. Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị n không đổi) tác dụng với O2, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 13,44 gam chất rắn. Hoà tan chất rắn sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Xác định kim loại R.2. Cho m gam Al tác dụng với 0.05 mol O2 thu được chất rắn X. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl dư thu được 0.03 mol H2. Tính giá trị của m.
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
.0,12/n...............0,12/n......0,06......
\(R_2O_n+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2O\)
.0,3/n......................................0,3....
\(n_{H_2O}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
Có : \(m=13,44=m_R+m_{R_2O_n}=\dfrac{0,12R}{n}+\dfrac{\left(2R+16n\right)0,3}{n}\)
\(\Rightarrow R=12n\)
=> R là Mg
\(n_{Al\left(I\right)}=\dfrac{3}{2}n_{H_2}=0,045\left(mol\right)\)
\(n_{Al\left(II\right)}=2n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{H_2O}=\dfrac{2}{3}.2n_{O_2}=\dfrac{4}{3}n_{O_2}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=m=3,015\left(g\right)\)
Cho 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm C l 2 và O 2 tác dụng vừa đủ với 5,72 gam hỗn hợp gồm Cr và kim loại R (chỉ có một hóa trị), thu được 10,55 gam chất rắn X.
Cho X vào 200 gam dung dịch NaOH 8% (loãng), thấy có một nửa lượng NaOH đã phản ứng, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho từng giọt B r 2 lỏng (dư) vào Y, tạo thành 3,24 gam natri cromat.
Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiđroxit của R ít tan trong nước. Hãy cho biết R là kim loại nào sau đây?
A. Cu
B. Mg
C. Al
D. Zn
C r C l 3 + 4 N a O H → N a C r O 2 + 3 N a C l + 2 H 2 O 0 , 02 0 , 08 0 , 02 2 N a C r O 2 + 3 B r 2 + 8 N a O H → 2 N a 2 C r O 4 + 6 N a B r + 4 H 2 O 0 , 02 0 , 08 0 , 02
Cho 16,2 gam kim loại M hóa trị n tác dụng với 0,15 mol O2. Chất rắn thu được sau phản ứng hòa tan hoàn toàn vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 3,36 lít khí SO2 (đktc) và 4,8 gam S. Xác định kim loại M
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_S=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
Coi hh chất rắn gồm M và O.
⇒ nO = 0,15.2 = 0,3 (mol)
Ta có: \(n_M=\dfrac{16,2}{M_M}\left(mol\right)\)
BT e, có: n.nM = 2nO + 2nSO2 + 6nS
\(\Rightarrow\dfrac{16,2n}{M_M}=1,8\Rightarrow M_M=9n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 27 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Al.
X là chất hữu cơ không tác dụng với Na. Thủy phân X trong dung dịch NaOH chỉ tạo ra một muối của α-amino axit (mạch cacbon không phân nhánh, chứa 1 nhóm amino và 2 nhóm cacboxyl) và một ancol no đơn chức. Thủy phân hoàn toàn một lượng chất X trong 100ml NaOH 1M rồi cô cạn, thu được 1,84 gam một ancol Y và 6,22 gam chất rắn khan Z. Đun nóng 1,84 gam ancol Y với H2SO4 đặc ở 170oC thu được 0,672 lít (đktc) một olefin với hiệu suất phản ứng là 75%. Cho toàn bộ chất rắn Z tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được chất rắn khan R. Quá trình cô cạn không xảy ra phản ứng. Khối lượng của chất rắn R là
A. 9,52 gam.
B. 7,77 gam.
C. 6,01 gam.
D. 3,67 gam.
Đáp án A
X là este có dạng: ROOC-R'(NH2)-COOR
Số mol của olefin = 0,03 à Số mol của anol = 0,04 (nol) à Mancol = 46.
Số mol của X = 0,02 (mol) à Chất rắn Z gồm:
à Khối lượng của muối hữu cơ = 3,82 gam à Mmuối = 191 à R' = 41 −C3H5)
Cho Z tác dụng với HCl dư thu được chất rắn khan R gồm:
à mchất rắn = 183,5.0,02 + 58,5.0,1 = 9,52 (gam)
Đun nóng m gam hỗn hợp X(R-COO-R1,R-COOR2) với 500 ml dung dịch NaOH 1,38M thu được dung dịch Y và 15,4 gam hỗn hợp T gồm 2 ancol đơn chức là đồng đẳng liên tiếp. Cho toàn bộ lượng T tác dụng với Na dư thu được 5,04 lít khí (đktc). Cô cạn Y thu được chất rắn rồi lấy chất rắn này đem nung với CaO xúc tác đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là:
A. 34,51
B. 31
C. 20,44
D. 40,6
NaOH dư sẽ tham gia phản ứng vôi tôi xút.
Ta có phương trình:
Khí là C2H6 Muối là C2H5COONa
mmuối = 96.0,45=43,2(g)
Bảo toàn khối lượng ta có:
meste + mNaOH = mmuối + mNaOHdư + mancol
mmuối = 96.0,45 = 43,2gam (muối là C2H5COONa)
Cho Cl2 tác dụng với 16,2g kim loại R có 1 hoá trị thu được chắt rắn D có khối lượng là 58,8g. Cho O2 dư tác dụng với chắt rắn D đến phản ứng hoàn toàn thu được 63,6g chắt rắn E. Xác định kim loại R và thành phần % về khối lượng của mỗi chất trong E.
Các cao nhân giúp em với ạ :
Nhiệt phân hoàn toàn 4,9g KClO3 (xúc tác MnO2) Toàn bộ khí thu được cho tác dụng hết với kim loại R (R có hóa trị duy nhất trong hợp chất) .Sau khi oxi phản ứng hết thu được 6,24g chất rắn X. cho chất rắn X vào HCl dư thu được 1,344 lít khí H2 (đktc) .Hãy xác định kim loại R (biết Oxit kim loại tác dụng với axit tạo ra muối và nước )
n KClO3 = 4,9/122,5 = 0,04(mol)
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
n O2 = 3/2 n KClO3 = 0,06(mol)
X cho vào HCl thấy thoát ra khí chứng tỏ X chứa R dư
Gọi n là hóa trị của R
n H2 = 1,344/22,4 = 0,06(mol)
$4R + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2R_2O_n$
$2R + 2nHCl \to 2RCl_n + nH_2$
n R = 4/n n O2 + 2/n n H2 = 0,36/n(mol)
Bảo toàn khối lượng :
=> m R = m X - m O2 = 6,24 - 0,06.32 = 4,32(gam)
Suy ra :
0,36/n . R = 4,32
=> R = 12n
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10
B. 8.
C. 2.
D. 6.
Chọn D.
Khi cho 8,28 gam A tác dụng với NaOH thì:
Khi đốt hỗn hợp rắn khan thì:
Theo đề A có CTPT trùng với CTĐG nhất của A nên CTPT của A là C 7 H 6 O 3
Nhận thấy rằng
Phương trình phản ứng:
Cho hỗn hợp rắn qua H2SO4 dư thu được HCOOH (X) và C6H4(OH)2 (Y). Số nguyên tử H trong Y là 6.
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan B có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong khí O2 (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho chất rắn B tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Số nguyên tử hiđro có trong Y là
A. 10.
B. 8.
C. 2.
D. 6.