Oxi hóa hoàn toàn 8 lít khí SO2 (đktc), sản phẩm thu được hòa tan vào 57,2 ml dd \(H_2SO_4\)60% (D=1,5g/ml)
Tính C% của dd axit thu được
Oxi hóa hoàn toàn 8lit khí SO2 ( đktc). Sản phẩm thu được hòa tan hoàn toàn vào 57,2 ml dung dịch H2 SO4 60% (D=1,5g/ml). Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit thu được
\(BTNT\left(S\right):n_{SO3}=n_{SO2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5}{14}\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{H2SO4}=\dfrac{9}{25}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{H2SO4}=\dfrac{5}{14}+\dfrac{9}{25}=\dfrac{251}{350}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%=\dfrac{m_{H2SO4}}{m_{dd}}.100\%=64,7\%\)
Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 3,36 lít khí sunfurơ (đkct) vào 57,2 ml dd H2SO4 60%(D=1,5g/ml) Hãy tính nồng độ % của dd thu được
Cho sản phẩm thu được khi oxi hóa hoàn toàn 3,36 lít khí sunfurơ (đkct) vào 57,2 ml dd H2SO4 60%(D=1,5g/ml). Hãy tính nồng độ % của dd thu được
mdd H2SO4 = 57.2 * 1.5 = 85.8 (g)
mH2SO4 = 85.8 * 60/100 = 51.48 (g)
nSO3 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
SO3 + H2O => H2SO4
0.15......................0.15
mH2SO4 (tổng) = 0.15*98 + 51.48 = 66.18 (g)
mdd sau phản ứng = 0.15*80 + 85.8 = 97.8 (g)
C% H2SO4 = 66.18 / 97.8 * 100% = 67.66%
nSO2= 3,36/22,4=0,15 mol
SO2 + O2 -to-> SO3
0,15 0,15 mol
SO3 + H2O --> H2SO4
0,15 0,15 mol
mdd = 0,15*80 + 57,2*1,5=97,8 g
\(\Sigma\)H2SO4= 0,15 *98 + 57,2*1,5*0,6=66,18 g
C% H2SO4=66,18*100/97,8=67,67%
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{7.84}{22.4}=0.07\left(mol\right)\)
\(2SO_2+O_2\underrightarrow{^{t^0}}2SO_3\)
\(0.07.............0.07\)
\(m_{dd_{H_2SO_4}}=57.2\cdot1.5=85.8\left(g\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=85.8\cdot60\%=51.48\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.07..................0.07\)
\(m_{dd}=0.07\cdot80+85.8=91.4\left(g\right)\)
\(\sum n_{H_2SO_4}=0.07\cdot98+51.48=58.34\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{58.34}{91.4}\cdot100\%=63.8\%\)
Oxi hóa hoàn toàn 7,84 lít lưu huỳnh đioxit ở (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào bình chứa 57,2 ml dung dịch axit sunfuric 60%( trọng lượng riêng bằng 1,5 g/ml).Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
n SO3 = n SO2 = 7,84/22,4= 0,35(mol)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
m dd H2SO4 60% = 57,2.1,5 = 85,8(gam)
Sau khi pha :
m H2SO4 = 85,8.60% + 0,35.98 = 85,78(gam)
m dd = 85,8 + 0,35.80 = 113,8(gam)
C% H2SO4 = 85,78/113,8 .100% = 75,38%
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
1 , \(n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=200.2,92\%=5,84\left(mol\right)\) => \(n_{HCl}=\frac{5,84}{36,5}=0,16\left(mol\right)\)
\(2Na+2HCl->2NaCl+H_2\left(1\right)\)
vì \(\frac{0,2}{2}>\frac{0,16}{2}\) => Na dư , HCl hết
dung dịch thu được là dung dịch NaCl
theo (1) \(n_{NaCl}=n_{HCl}=0,16\left(mol\right)\) => \(m_{NaCl}=0,16.58,5=9,36\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
khối lượng dung dịch sau phản ứng là
4,6+200-0,08.2=204,44(g)
\(C_{\%\left(NaCl\right)}=\frac{9,36}{204,44}.100\%\approx4,58\%\)
1.Cho 4.6 gam Na tác dụng với 200 gam dung dịch HCl 2.92%.Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất có trong dung dịch thu được
2. Oxi hóa 8 lít khí SO2 (đktc) thu được sản phẩm cho hòa tan vào 57.2 ml dung dịch H2SO4 60%, khối lượng riêng 1.5 g/ml. TÍnh C% của dung dịch Axit thu được.
Oxi hóa hoàn toàn 8l SO2 ( đktc) sản phẩm thu được hòa tan vào 57,2 ml dd H2SO4 60% ( D = 1,5 g/ml ) .Tính C% của dung dịch axit thu được
PTHH : 2SO2+ O2--> 2SO3 ( điều kiện là nhiệt độ ,xúc tác V2O5);
--> nSO3= nSO2=8/22,4 = 5/14 (mol);
mH2SO4 trong dd = 57,2 * 1,5 * 60%=51,48 (g);
PTHH : SO3+ H2O--> H2SO4;
--> mH2SO4 tạo thành = 5/14 * 98=35(g);
C%dd axit thu được = (51,48+ 35) / (57,2* 1,5+35) =71,59%;
PTHH: 2SO2 + O2 --> 2SO3 (1)
SO3 + H2O --> H2SO4 (2)
Theo PT(1): nSO2=nSO3=8/22,4=5/14 mol
=> mSO3=5/14.80=200/7 g
Theo PT(2): nH2SO4=nSO3=5/14 mol
=> mH2SO4=5/14.98=35g
Mặt khác:
mdd.H2SO4 = 57,2.1,5 = 85,8g
=> mH2SO4 = 85,8.60% = 51,48g
=> Tổng khối lượng H2SO4 = 35 + 51,48 = 86,48g
=> mdd sau p/ứ = 85,8+200/7=4003/35g
=> C% của dd axit thu được = 86,48/4003/35.100%=75,61%
Hòa tan hoàn toàn 6,72 lít SO2 (đktc) vào 100 ml dd KOH 3,5M, muối thu được sau phản ứng là:
A. K2SO3
B. KHSO3
C. K2SO3 và KHSO3
D. K2SO4