7. Dẫn 2,24 lít khí H2 (ở đkc) vào một ống có chứa 12g CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống còn lại a gam chất rắn. a/ Viết PTHH. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a.
Bài tập 1: Viết phương trình hóa học biểu diễn phản ứng của hiđro với các chất: O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì ? *
Bài tập 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 (đktc) vào một ống có chứa 12 gam CuO đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại a gam chất rắn. a/ Viết phương trình phản ứng. b/ Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng. c/ Tính a ?
GIUP MIK NHE
Dẫn 2,479 lít khí H2 (ở đktc) vào một ống có chứa 12 gam copper (II) oxide (CuO) đã nung nóng tới nhiệt độ thích hợp, sau phản ứng thu được a gam chất rắn và hơi nước.
(a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
(b) Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng.
(c) Tính a.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ plssssss
a, PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,479}{24,79}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\), ta được CuO dư.
Theo PT: \(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
c, BTKL, có: mH2 + mCuO = m chất rắn + mH2O
⇒ a = 0,1.2 + 12 - 1,8 = 10,4 (g)
Giúp em giải bài này với ạ mai em kt rồi ạ
Dẫn 2,24 lít khí hidro ở đktc vào 1 ống có chứa 12g bột đồng 2 oxit dc đun nóng ở nhiệt độ thích hợp khi kết thúc phản ứng trong ống nghiệm còn lại A gam chất rắn
a. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng
b. Tính A.
chac ban lop 8 ha
pthh: h2+ cuo ---> cu + h2o
nh2=0.1 mol
ncu=0.1875 mol
=> h2 du
=> mh2o=0.185*18= 3.375g
=> mcu(A)=0.185*64=12(g)
PTHH:H2+CuO → Cu +H2O
Số mol H2:nH2=2.24:22.4=0,1(mol)
Số mol CuO : nCuO=12:80=0,15(mol)
lập tỉ lệ:nH2:nCuO=0.1nhỏ hơn 0,15
→nCuO dư.Chọn nH2 để tính
a)theo pt và đề
Số mol H2O :nH20=nH2=0,1 (mol)
Khối lượng nước tạo thành sau phản ứng :mH2O=0,1.18=1,8g
b)Số mol CuO tham gia:nCuO=nH2=0,1(mol)
Số mol CuO dư:nCuOdư=0,15-0,1=0.05(mol)
Khối lượng CuO dư:mCuOdư=0,05.80=4g
Số mol Cu :nCuO=nH2=0,1(mol)
khối lượng Cu: mCu=0,1.64=6,4g
Vậy mA=mCuOdư+mCu=4+6,4=10,4g
C1 viết phương trình hóa học biểu diễn sự chảy của sắt,photpho,lưu hình ,nhôm trong khí oxi
C2 dẫn 2,24 lít khí hidro(đktc) vào một ống chứa 12g CuO đã nung nóng đến một nhiệt độ thích hợp.Khối lượng nước tạo thành là:
C3 Cho chất Fe2O3
a) hợp chất Fe2O3 gồm mấy nguyên tố ? đó là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm về khối lượng của oxi
C1:
3Fe + 2O2 -> (t°) Fe3O4
4P + 5O2 -> (t°) 2P2O5
S + O2 -> (t°) SO2
C2:
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
nCuO = 12/80 = = 0,15 (mol)
PTHH: CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
LTL 0,15 > 0,1 => CuO dư
nH2O = 0,1 (mol)
mH2O = 0,1 . 18 = 1,8 (g)
C3:
Fe2O3 gồm 2 nguyên tố: Fe và O
%Fe = 112/160 = 70%
%O = 100% - 70% = 30%
Câu 1: Photpho: 4P + 5O2 (to)-> 2P2O5
Lưu huỳnh: S + O2 (to)-> SO2
Nhôm: 4Al + 3O2 (to)-> Al2O3
Câu 2:
PTHH: \(CuO+H_2=>Cu+H_2O\)
\(nH_2=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(nCuO=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
\(=>CuOdư\)
\(nH_2O=nH_2=0,1\left(mol\right)\)
\(mH_2=0,1\text{×}18=1,8\left(gam\right)\)
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp CuO, F e 3 O 4 , F e 2 O 3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 gam
B. 11,2 gam
C. 16,8 gam
D. 20,8 gam
Chọn đáp án A
Ta nhận thấy sau phản ứng, cả CO và H 2 đều kết hợp với 1 nguyên tử Oxi để tạo thành C O 2 hoặc H 2 O (nguyên tử oxi này lấy từ hỗn hợp chất rắn).
Do vậy, khối lượng chất rắn sau phản ứng là: 24- 0,1.16= 22,4 gam
13. Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 22,4 g B. 11,2 g C. 20,8 g D.16,8 g
14.X là một oxit sắt. Biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M. X là oxit nào của sắt?
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định được
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H 2 qua một ống sứ đựng hỗn hợp A l 2 O 3 , C u O , F e 3 O 4 , F e 2 O 3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 16,8 gam.
B. 22,4 gam.
C. 20,8 gam.
D. 11,2 gam.
Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm K2O và K vào nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít khí H2
a, Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp?
b, Dẫn khí H2 thu được ở trên qua 12 gam CuO nung nóng. Sau 1 thời gian thu được 10,8 gam chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\\ Theo.pt:n_K=2n_{H_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\\ m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\left(g\right)\\ b,n_{CuO\left(bđ\right)}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ PTHH:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ LTL:0,15>0,1\Rightarrow Cu.dư\)
Gọi nCuO (pư) = a (mol)
=> nCu = a (mol)
mchất rắn sau pư = 80(0,15 - a) + 64a = 10,8
=> a = 0,075 (mol)
=> nH2 (pư) = 0,075 (mol)
\(H=\dfrac{0,075}{0,1}=75\%\)
Thổi rất chậm 2,24 lít (đktc) một hỗn hợp khí gồm CO và H2qua một ống sứ đựng hỗn hợp Al2O3, CuO, Fe3O4, Fe2O3 có khối lượng là 24 gam dư đang được đun nóng. Sau khi kết thúc phản ứng khối lượng chất rắn còn lại trong ống sứ là
A. 20,8 gam
B. 16,8 gam
C. 22,4 gam
D. 11,2 gam.