bài 1 : hòa tan 12,8 g hh gồm kl M có duy nhất 1 hóa trị và oxit của nó dùng 400 ml dd HCl 2M(D=1,25 g/ml).Thấy thoát ra 4,48 l khí(đktc) và dd A
1.xđ kl M VÀ oxit của nó
2.tính nđ % của dd A
Hòa tan hoàn toàn 12,8 g hh gồm 1 kl A có duy nhất 1 hóa trị và oxit nó cần dùng 400 ml dd HCl 2M( 1,25 g/ml).thấy thoát ra 4,48 l khí (đktc) và dd A .
a . XĐ kl A và oxit của nó
b.tính C% của dd A
c.cho m g dd NaOH 25% vào dd A.Để pứ kết thúc lọc bỏ kết tủa đem cô cạn nước lọc thu đc 54,8 g chất rắn .Tính m
hòa tan hết 17.2 g hh X gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200 gam dd HCl 14.6% thu đc ddA và 2.24 lít H2 đktc. thêm 33 g nước vào dd A được dd B .Nồng độ % của HCl trong HCl trong dd B là 2.92% .Mặt khác, cũng hòa tan hết 17.2 g hhX vào dd H2SO4 đặc nóng thì thu được V lít khí SO2 duy nhất đktc
1. x đ CTHH của oxit sắt
2. Tính khoảng giá trị của V
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm một kim loại hóa trị 1 và oxit kim loại hóa trị 2 vào nước dư. Sau khi phản ứng xong được 500 ml dd X chỉ chứa một chất tan duy nhất và 4,48 lít khí H2 (đktc). Nồng độ mol/l của dung dịch X là
A. 0,3M
B. 0,25 M
C. 0,2M
D. 0,4 M
Đáp án : D
Dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan duy nhất
=> kim loại hóa trị 2 tan trong kiềm
Gọi kim loại kiềm là X và kim loại hóa trị 2 là Y
=> X + H2O -> XOH + ½ H2
2XOH + YO -> X2YO2 + H2O
=> 2nH2 = nX = nXOH = 0,4 mol
=> nX2YO2 = ½ nX = 0,2 mol
=> CM = 0,4M
pthh: Zn+HCl→ZnCl2+H2 (1)
ZnO+HCl→ZnCl2+H2O (2)
theo bài ra số mol của H2=0,2 (mol)
theo pt1 ta có nZn=nH2=0,2 (mol)
⇒ mZn=0,2 .65=13 (g)→mZnO=21,1-13=8,1 (g) →nZnO=0,1 (mol)
%Zn=13.100%/21,1=61,61%
%ZnO=38,39%
Theo pt 1 nHCl=2nZn=0,4(mol) (3)
Theo pt2 nHCl=2nZnO=0,4 (mol) (4)
Từ 3,4 ⇒nHCl=0,8 (mol)
V HCl=0,4 (lít)=400ml
Hòa tan 18,4g hh Fe2O3 và KL R chưa rõ hóa trị tác dụng vừa đủ với 400ml dd HCl 2M thu đc 2,24 l khí đktc. Xđ KL R
nHCl = 0,8 mol
Fe2O3 + 6HCl => 2FeCl3 + 3H2O
0,1 0,8-0,2
2R + 2nHCl => 2RCln + nH2
0,2/n 0,2 <=0,1
=> mR = 18,4 - 0,1.160 = 2,4 (g)
=> MR = 2,4 / (0,2/n) = 12n => R là Mg
Hòa tan a g một oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 l SO2 ở đktc và 120 g muối Fe2(SO4)3
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dòng khí CO đi qua a g oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho 500 ml dd NaOH 2,2 M (D= 1,25g/ml) được dd A. Tính C% của dd A.( hóa 8 )
a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)...
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3:
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol)
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol)
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3
<=>0.3(3x-2y)=0.1x
<=>0.6y=0.8x
<=>x/y=3/4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Viết lại:
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
0.2------------------------------>0.3(m...
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g)
b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2:
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol)
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol)
=>mCO2=0.8*44=35.2(g)
mddNaOH=500*1.25=625(g)
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol)
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>... ra muối trung hòa và muối axit.
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3:
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2):
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O
a------->2a-------->a(mol)
CO2+NaOH=>NaHCO3
b--------->b-------->b(mol)
Ta có:
a+b=0.8
2a+b=1.1
<=>a=0.3,b=0.5
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g)
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g)
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH
=35.2+625=660.2(g)
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8%
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%
chtt đúng thì tick nha
các bn đi qua cho vài like
Bn gửi lời giải cho mình đi mình đang cần gấp
Hòa tan 11,729 g một kl A (hóa trị I ) = 100g dd HCL dư sau pư thu đc 3,36 lít khí (đktc) và dd B cho khối lượng riêng của dd HCL trên là 1,12g/mol và lượng HCL dư = 10% so với lượng pư .tính nguyên tử khối xđ tên kl tính C% , nồng độ mol của các chất trong dd B
1/ Hòa tan 3,6g một kl hóa trị II vào 146g dd HCl thu được 3,36 lít khí (đkc)
a) R là kl nào?
b) Tính nồng độ C% của muối trong dd?
2/ Cho 1,4g hh gồm 2 kl ở 2 chu kì liên tiếp thuộc nhóm IA vào nước (dư) thu dc dd kiềm có m tăng 1,36g so vs m nước ban đầu. 2 kl đó là ?
3/Nguyên tố A nhóm VIA. Trong oxit cao nhất, tỉ lệ m giữa A và õi là 2/3. Tìm A?
1/a) X: KL hoá trị II
X+ 2HCl ----> XCl2 + H2
0.15 0.3 0.15
n H2= 3.36/22.4=0.15 mol
M X= 3.6/0.15=24 g/mol
=> X là Mg
b) Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0.15 0.3 0.15 0.15
m MgCl2= 0.15 x 95= 14.25g
Định luật bảo toàn khối lượng
mdd MgCl2= 3.6 + 146 - (0.15x2)=149.3g
C%=( 14.25x 100)/ 149.3= 9.5%