Câu 9. Cho 16 gam CuO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 20%, sau phản ứng thu được dung dịch X. (a) Viết phương trình hóa học xảy ra. (b) Tính m. (c) Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch X.
Cho m gam dung dịch NaOH 10% tác dụng với 100 gam dung dịch FeCl313% (vừa đủ).
a) Dự đoán hiện tượng, viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
.b) Tính m và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được.
\(m_{FeCl_3}=\dfrac{100\cdot13\%}{100\%}=13\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{FeCl_3}=\dfrac{13}{162,5}=0,08\left(mol\right)\\ a,\text{Hiện tượng: Màu vàng nâu của dung dịch }FeCl_3\text{ nhạt dần và xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ }Fe\left(OH\right)_3\\ PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\\ \Rightarrow n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CT_{NaOH}}=0,24\cdot40=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{9,6\cdot100\%}{10\%}=96\left(g\right)\)\(b,n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\left(mol\right);n_{NaCl}=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,08\cdot107=8,56\left(g\right)\\m_{NaCl}=0,24\cdot58,5=14,04\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{dd_{NaCl}}=96+100-8,56=187,44\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{14,04}{187,44}\cdot100\%\approx7,49\%\)
Cho 6,5 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b) tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng
c) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng
nZn=0,1 mol
Zn +2HCl=> ZnCl2+ H2
0,1 mol =>0,2 mol
=>mHCl=36,5.0,2=7,3g
=>m dd HCl=7,3/14,6%=50g
mdd sau pứ=6,5+50-0,1.2=56,3g
=>C% dd ZnCl2=(0,1.136)/56,3.100%=24,16%
a.b. Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 (1)
Theo pt: 65g 73g 136g 2g
Theo đề: 6,5g 7,3g 13,6g
=> mddHCl=\(\frac{7,3.100}{14,6}=50\left(g\right)\)
c. Từ pt (1), ta có: \(C_{\%}=\frac{13,6}{50+6,5}.100\%=24,1\%\)
Cho MgO tác tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch axide H2SO4 9,8% Đến khi phản ứng kết thúc thì thu được dung dịch A a) viết phương trình hóa học xảy ra b) tính khối lượng MgO đã tham gia phản ứng C) tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
a, \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=200.9,8\%=19,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{MgSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 8 + 200 = 208 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{208}.100\%\approx11,54\%\)
Cho V lít khí H2 khử vừa đủ 16 gam sắt(III) oxit.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tìm V lít ( ở đktc).
c. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng 125 gam dung dịch HCl 14,6 %. Hãy tính nồng độ phần trăm chất tan có trong dung dịch sau phản ứng.
a.b.\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72l\)
c.\(n_{HCl}=\dfrac{125.14,6\%}{36,5}=0,5mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,2 < 0,5 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{FeCl_2}=0,2.127=25,4g\)
\(m_{ddspứ}=\left(0,2.56\right)+125-0,2.2=135,8g\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{25,4}{135,8}.100=18,7\%\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\:\right)\\
Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,1 0,3 0,2
=> \(m_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
\(m_{HCl}=125.14,6\%=18,25\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Fe + 2HCl →FeCl2 +H2
\(C\%=\dfrac{11,2}{18,25}.100\%=61,3\%\)
(3 điểm). Cho 13 gam Kẽm Zn tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch HCl. a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng. c) Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối tạo thành.
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2 0,2
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{100}=14,6\)0/0
c) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{ZnCl2}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=13+100-\left(0,2.2\right)=112,6\left(g\right)\)
\(C_{ZnCl2}=\dfrac{27,2.100}{112,6}=24,16\)0/0
Chúc bạn học tốt
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0.2\left(mol\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(0.2........0.4..........0.2.......0.2\)
\(m_{HCl}=0.4\cdot36.5=14.6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14.6}{100}\cdot100\%=14.6\%\)
\(m_{ZnCl_2}=0.2\cdot136=27.2\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=13+100-0.2\cdot2=112.6\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{27.2}{112.6}\cdot100\%=24.1\%\)
Cho X là hỗn hợp của 3 chất gồm kim loại M, oxit và muối sunfat của kim loại M. Biết M có hóa trị II không đổi trong các hợp chất. Chia 29,6 gam X thành hai phần bằng nhau:
– Phần 1: đem hòa tan tỏng dung dịch H2SO4loãng dư thu được dung dịch A, khí B. Lượng khí B này vừa đủ để khử hết 16 gam CuO. Sau đó cho dung dịch A tác dụng với dung dịch KOH dư, đến khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa C. Nung C đến khối lượng không đổi thì thu được 14 gam chất rắn.
– Phần 2: cho tác dụng với 200 ml dung dịch CuSO4 1,5M. Sau khi kết thúc phản ứng tách bỏ chất rắn, cô cạn phần dung dịch thì thu được 46 gam muối khan.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra và xác định kim loại M.
b) Tính phần trăm khối lượng các chất trong X.
Bảo toàn nguyên tố M: nMSO4 = 0,25mol
Bảo toàn nguyên tố Cu: nCuSO4 dư = 0,1 mol
=> M = 24 (Mg)
b.
Cho 13 gam Zn tác dụng vừa đủ với dung dịch HCL 5%
a,viết phương trình hóa học xảy ra.
b,tính thể tích khí H2 thu được ( ở đktc)?
c,Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng.
ae giúp t với mai thi rồi
`a)PTHH:`
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `0,2` `0,2` `(mol)`
`n_[Zn]=13/65=0,2(mol)`
`b)V_[H_2]=0,2.22,4=4,48(l)`
`c)m_[dd HCl]=[0,4.36,5]/5 . 100=292(g)`
`=>C%_[ZnCl_2]=[0,2.136]/[13+292-0,2.2].100~~8,93%`
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,2-----0,4------0,2------0,2
n Zn=0,2 mol
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
=>mddHcl=292g
C%=\(\dfrac{0,2.136}{13+292-0,2.2}100=8,929\%\)
a. Zn (0,2 mol) + 2HCl (0,4 mol) \(\rightarrow\) ZnCl2 (0,2 mol) + H2 (0,2 mol).
b. Số mol Zn là 13:65=0,2 (mol).
Thể tích khí H2 thu được ở đktc là 0,2.22,4=4,48 (l).
c. Khối lượng dung dịch là 0,4.36,5.100:5+13-0,2.2=304,6 (g).
Nồng độ phần trăm cần tìm là 0,2.136/304,6.100%\(\approx\)8,93%.
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,125--0,25---0,125-0,125
m HCl=9,125 g=>n HCl=\(\dfrac{9,125}{26,5}\)=0,25 mol
=>m Fe=0,125.56=7g
=>VH2=0,125.22,4=2,8l
=>C%FeCl2=\(\dfrac{0,125.127}{7+182,5-0,25}\).100=8,388%
a) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
nH2 = 0,15mol => nAl=0,1mol => mAl=2,7g; mAl2O3 = 10,2g => nAl2O3 = 0,1mol
=>%mAl=20,93% =>%mAl2O3 = 79,07%
b) nHCl = 0,1.3+0,1.6=0,9 mol=>mHCl(dd)=100g
mddY=12,9+100-0,15.2=112,6g
mAlCl3=22,5g=>C%=19,98%