rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml ) vào dung dịch H2SO4 20% (D=1,14 g/ml) xác định C% các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa
#hóa 9 ai giải nhanh dùm mk đc ko..
Rót 400ml dung dịch BaCl2 5,2% (D=1,003 g/ml) vào 100ml dung dịch H2SO4 20% (D=1,14g/ml). Xác định nồng độ % các chất trong dung dịch còn lại sau khi tách bỏ kết tủa.
\(m_{dd.BaCl_2}=400.1,003=401,2\left(g\right)\)
=> \(n_{BaCl_2}=\dfrac{401,2.5,2\%}{208}=0,1003\left(mol\right)\)
\(m_{dd.H_2SO_4}=100.1,14=114\left(g\right)\)
=> \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{114.20\%}{98}=\dfrac{57}{245}\left(mol\right)\)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1003}{1}< \dfrac{\dfrac{57}{245}}{1}\) => BaCl2 hết, H2SO4 dư
PTHH: BaCl2 + H2SO4 --> BaSO4 + 2HCl
0,1003->0,1003-->0,1003-->0,2006
mdd sau pư = 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{98\left(\dfrac{57}{245}-0,1003\right)}{491,8301}.100\%=2,637\%\\C\%_{HCl}=\dfrac{0,2006.36,5}{491,8301}.100\%=1,489\%\end{matrix}\right.\)
mddBaCl2 = 1,003 . 400 = 401,2 (g) mBaCl2 = 401,2 . 5,2% = 20,8624 (g)
nBaCl2 = 20,8624/208 = 0,1003 (mol)
mddH2SO4 = 1,14.100 = 114 (g) mH2SO4 = 114 . 20% = 22,8 (g)
nH2SO4 = 22,8/98 (mol)
PTHH: BaCl2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2HCl
Bđ: 0,1003 22,8/98
Pư: 0,1003 -> 0,1003 -> 0,1003 -> 0,2006 (mol)
Sau: 0 0,132 0,1003 0,2006 (mol)
Dung dịch sau phản ứng chứa:
mH2SO4 dư = 22,8 - 0,1003.98 = 12,9706 (g)
mHCl = 0,2006.36,5 = 7,3219 (g)
Khối lượng dd sau pư: mdd sau pư = mddBaCl2 + mddH2SO4 - mBaSO4
= 401,2 + 114 - 0,1003.233 = 491,8301 (g)
Nồng độ phần trăm:
C% H2SO4 = (12,9706/491,8301).100% ≈ 2,64%
C% HCl = (7,3219/491,8301).100% ≈ 1,49%
Câu 5: Trộn 400g dung dịch BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20% ( D= 1,14 g/ml). a. Xác định khối lượng kết tủa tạo thành ? b. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi tách bỏ kết tủa ?
Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (D = 1,14 g/ml) và 400g dung dịch BaCl2 5,2% thì số gam kết tủa là
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{100.1,14.20\%}{98}=0,233\left(mol\right)\)
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{5,2\%.400}{108}=0,1\left(mol\right)\)
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
0,233..........0,1
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,233}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => H2SO4 dư
\(m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
Cho 100ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14 g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,6.
B. 46,6.
C. 23,3.
D. 69,9.
Rót 400 gam dung dịch BaCl2 5,2% vào 100 ml dung dịch H2SO4 19,6 (D = 1,14 g/mol)
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng đọ % của các chất trong dung dịch thu được sau khi lọc bỏ kết tủa
\(n_{BaCl_2}=\frac{400.5,2\%}{208}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\frac{100.1,14.19,6\%}{98}=0,228\left(mol\right)\)
PTHH: \(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
Theo đề: 0,1.........0,228.....................................(mol)
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,1}{1}< \frac{0,228}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,1.233=23,3\left(g\right)\)
dd sau khi lọc bỏ kết tủa: H2SO4 dư, HCl
\(m_{ddsaup.ứ}=400+114-23,3=490,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\frac{\left(0,228-0,1\right).98}{490,7}.100=2,56\%\)
\(C\%_{HCl}=\frac{0,1.2.36,5}{490,7}.100=1,49\%\)
Cho 100 ml dung dịch H2SO4 20% (d = 1,14g/ml) vào 400 gam dung dịch BaCl2 5,2%. Khi kết thúc phản ứng thu được kết tủa A và dung dịch B. Tính lượng kết tủa A và nồng độ % các chất trong dung dịch B.
mddH2SO4 = 100 . 1,137 = 113,7
nH2SO4 = 113,7 . 20%/98 = 0,232 mol
nBaCl2 = 400 . 5,29%/208 = 0,1 mol
H2SO4 + BaCl2 —> BaSO4 + 2HCI
Bđ: 0,232 0,1
Pứ: 0,1 0, 1 0,1 0,2
Sau pứ: 0,132 0
mBaSO4 = 0,1.233 = 23,3 gam
Khối lượng dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa:
mddB = mddH2SO4 + mddBaCl2 - mBaSO4 = 490,4
C%HCI = 0,2.36,5/490,4 = 1,49%
C%H2SO4 dư = 0,132.98/490,4 = 2,64%
27. trộn 100ml dung dịch h2so4 20% ( D = 1,137 g/ml) với 400 g dung dịch bacl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B
a) tính khối lượng của dung dịch kết tủa A
b) tính c% các chất trong dung dịch B
Bài 27 :
Theo đề bài ta có :
mddH2O4 = D.V = 1,137 .100 = 113,7 g
=> nH2SO4 = \(\dfrac{113,7.20}{100.98}\approx0,232\left(mol\right)\)
nBaCl2 = \(\dfrac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH :
\(BaCl2+H2SO4\rightarrow B\text{aS}o4\downarrow+2HCl\)
0,1mol.......0,1mol.........0,1mol........0,2mol
Ta có tỉ lệ : \(nBaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol< nH2SO4=\dfrac{0,232}{1}mol\)
=> số mol của H2SO4 dư ( tính theo số mol của BaCl2 )
a) Kết tủa A tu được là BaSO4
=> mkt = mBaSO4 = 0,1 .233 = 23,3 g
b) Dung dịch B thu được bao gồm dung dịch H2SO4 dư và dung dịch HCl
mdd(sau-p/ư) = 0,1.208 + 113,7 - 23,3 = 111,2 g
=> \(C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{111,2}.100\%\approx6,565\%\)
C% ddH2SO4 dư = \(\dfrac{\left(0,232-0,1\right).98}{111,2}.100\%\approx11,633\%\)
Vậy.....
Cho 240gam dung dịch BaCl2 1M ( D= 1,12g/ml) tác dụng với 122g dung dịch H2SO4 20%
a) Tính khối lượng kết tủa thu được
b) Tính C% các chất có trong dung dịch sau khi tác bỏ kết tủa
\(a)n_{BaCl_2}=\dfrac{240}{1,12}:1000\cdot1=\dfrac{3}{14}mol\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{122.20}{100}:98=\dfrac{61}{245}mol\\ BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ \Rightarrow\dfrac{3:14}{1}< \dfrac{61:245}{1}\Rightarrow H_2SO_4.dư\\ n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{3}{14}mol\\ m_{kt}=m_{BaSO_4}=\dfrac{3}{14}\cdot233=50g\\ c)C_{\%H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(61:245-3:14\right)98}{240+122-50}\cdot100=1,2\%\)
Cho 70 ml dung dịch chứa 1,7 g AGNO3 tác dụng với 30ml có chứa 2,22 g CACL2
a, Tính khối lượng kết tủa thu được
b, Tính nồng độ mol của chất còn lại trong dung dịch sau phản ứng
Trộn 400g dung dịch BACL2 5,2% với 100 mol dung dịch H2SO4 20% D = 1,14 g (ml)
a, Tính khối lượng kết tủa
b, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa
a) 2AgNO3+CaCl2---->2AgCl+Ca(NO3)2
n AgNO3=1,7/170=0,01(mol)
n CaCl2=2,22/111=0,02(mol)
----> CaCl2 dư
Theo pthh
n AgCl=n AgNO3=0,01(mol)
m AgCl=0,01.143,5=14,35(g)
V dd sau pư=70+30=`100ml=0,1(l)
n CaCl2 dư=0,02-0,005=0,015(mol)
CM CaCl2=0,015/0,1=0,15(M)
Theo pthh
n Ca(NO3)2=1/2 n AgCl=0,005(mol)
CM Ca(NO3)2=0,005/0,1=0,05(M)
Bài 2
BaCl2+H2SO4--->BaSO4+2HCl
a) n BaCl2=400.5,2/100=20,8(g)
n BaCl2=20,8/208=0,1(mol)
m H2SO4=100.1,14.20/100=22,8(g)
n H2SO4=22,8/98=0,232(mol)
---->H2SO4 dư
Theo pthh
n BaSO4=n BaCl2=0,1(mol)
m BaSO4=0,1.233=23,3(g)
b) m dd sau pư=400+114-23,3
=490,7(g)
Theo pthh
n HCl=2n BaCl2=0,2(mol)
C%HCl=\(\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,88\%\)
n H2SO4 dư=0,232-0,1=0,132(mol)
C% H2SO4=\(\frac{0,132.98}{490,7}.100\%=2,64\%\)
B1:
\(n_{AgNO3}=0,01\left(mol\right);n_{CaCl2}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:\(2AgNO3+CaCl2\rightarrow2AgCl2\downarrow+Ca\left(NO3\right)2\)
Trước :0,01................0,02..........................................................(mol)
Pứng:\(0,01\rightarrow0,005\rightarrow0,01\rightarrow0,005\)
Dư: 0............................0,015......................................................(mol)
\(m\downarrow_{AgCL}=0,01.143,5=1,435\left(g\right)\)
Trong dd sau phản ứng chứa: \(\left\{{}\begin{matrix}Ca\left(NO3\right)2:0,005\left(mol\right)\\CaCl2:0,015\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(C_{M_{Ca\left(NO3\right)2}}=\frac{0,005}{0,1}=0,05M\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\frac{0,015}{0,1}=0,15M\)
Bài 2:\(n_{BaCl2}=\frac{400.5,2}{100.208}=0,1\left(mol\right)\)
\(D=\frac{m_{dd}}{v_{dd}};C\%=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\Rightarrow m_{H2SO4}=\frac{D.v.d^2.C\%}{100}=22,8g\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4}=0,23\left(mol\right)\)
\(BaCl2+HSO4\rightarrow BaSO4\downarrow+2HCl\)
0,1..............0,1............0,1.................0,2.....(mol)
\(a,m_{\downarrow}=0,1.223=23,3\left(g\right)\)
\(b,m_{dd_{saupu}}=m_{BaCl2}+m_{dd_{H2SO4}}-m_{\downarrow}_{BaSO4}\)
\(=400+1,14.100-23,3=490,7\)
\(\Rightarrow C\%_{HCl}=\frac{0,2.36,5}{490,7}.100\%=1,48\%\)
\(\%H2SO4_{du}=\frac{\left(0,23-0,1\right).98}{490,7}.100=2,59\%\)