27. trộn 100ml dung dịch h2so4 20% ( D = 1,137 g/ml) với 400 g dung dịch bacl2 5,2% thu được kết tủa A và dung dịch B
a) tính khối lượng của dung dịch kết tủa A
b) tính c% các chất trong dung dịch B
cho 1,96g bột sắt vào 100ml dung dịch CUSO4 10% (D = 1,12g / ml )
a, sau khi phản ứng kết thúc chất nào còn dư ? khối lượng là bao nhiêu ?
b, xác định nồng độ mol của các chất có trong dung dịch . Cho rằng thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể
hộ mk vs đc ko >>
Câu 8 Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cân vừa đủ m gam dd HCl 14,6 %. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ( ở đktc ).
a/ Viết ptpư xảy ra.
b/ Tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp.
c/ Tính m ?
d/ Nồng độ % của dung dịch sau phản ứng ?
Câu 9 : Rót 650 g dung dịch BaCl2 4,8 % vào 100 ml dung dịch H2SO4 20 % ( D = 1,14 g / ml )
a/ Tính khối lượng kết tủa tạo thành.
b/ Tính C % các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa .
Câu 10 : Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thành 500 gam dd A. Lấy 1/10 dd A cho tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính :
a/ Số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu .
b/ Nồng độ phần trăm các muối trong dung dịch A.
Trộn 400g BaCl2 5,2% với 100 ml dd H2SO4 20% ( DH2SO4= 1,14 g/ml )
a) Tính khối lượng kết tủa
b) Tính C% của các chất sau phản ứng
Cho 20g dung dịch H2SO4 vào 104g dung dịch Bacl2 10% . Lọc, tách kết tủa lấy dung dịch nước lọc đem trung hoà hết 25ml dung dịch NaOH 25% (D= 1,28 g/ml).
a) Tính C% H2SO4 phản ứng.
b) Tính C% dung dịch sau phản ứng.
25. để trung hòa 60g dung dịch h2so4 ( D=1.2 g/ml) . người ta dùng 20g dung dịch naoh 20%
a) tính nồng độ mol h2so4 đã dùng
b) cho 400ml dung dịch axit trên tác dụng 1,68 g fe tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch thu được biết thể tích dung dịch không thay đổi
Hoà tan 4 g MgO vào 300 ml dung dịch HCl 1 M
a) viết phương trình hoá học xảy ra
b) tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc ( Biết khối lượng riêng của dd HCl là D=1,14 g/ml)
Cho 240ml dung dịch BaCl2 có nồng độ 1M có khối lượng riêng là 1,2 g/ml tác dụng với 400ml dung dịch Na2SO4 14,2%. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và kết tủa B.
a) Tính khối lượng kết tủa B. b)Tính nồng đọ phần trăm các chất có trong dung dịch A.Trọn 10 ml dung dịch HCl với 20 ml dung dịch HNO3 và 20 ml dung dịch H2SO4
thu được dung dịch A. Pha thêm nước để nâng thể tích lên gấp đôi được dung dịch B. Trung hoà hoàn toàn 50 ml dung dịch B bẳng 18 ml dung dịch NaOH 8% (D=1,25 g/ml) rồi cô cạn dung dịch tạo thành thu được 3,34625 gam chất rắn. Mặt khác, khi cho lượng dư dung dịch BaCl2 tác dụng với 20 ml dung dịch B thu được 0,466 gam kết tủa trắng.
a) Viết PTHH
b) Tính nồng độ mol của các dung dịch axit ban đầu