Phân số có tử là 2, lớn hơn \(\dfrac{1}{9}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{1}{8}\) là :
(A) \(\dfrac{2}{9}\) (B) \(\dfrac{2}{8}\) (C) \(\dfrac{2}{17}\) (D) \(\dfrac{2}{10}\)
Hãy chọn đáp số đúng ?
a) Tìm tất cả các phân số có mẫu là 12 lớn hơn \(\dfrac{-2}{3}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{4}\)
b) Tìm tất cả các phân số có tử số là 15 lớn hơn \(\dfrac{3}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{5}{8}\)
a) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{a}{12}\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{-2}{3}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-1}{4}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{-8}{12}< \dfrac{a}{12}< \dfrac{-3}{12}\)
\(\Leftrightarrow-8< a< -3\)
\(\Leftrightarrow a\in\left\{-7;-6;-5;-4\right\}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{-7}{12};\dfrac{-6}{12};\dfrac{-5}{12};\dfrac{-4}{12}\)
b) Gọi phân số cần tìm có dạng là \(\dfrac{15}{a}\left(a\ne0\right)\)
Theo đề, ta có: \(\dfrac{3}{7}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{5}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{15}{35}< \dfrac{15}{a}< \dfrac{15}{24}\)
Vậy: Các phân số cần tìm là \(\dfrac{15}{34};\dfrac{15}{33};...;\dfrac{15}{25}\)
Tìm các phân số:
a) Có mẫu số là 30, lớn hơn \(\dfrac{-2}{5}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{6}\)
b) Có tử số là -15, lớn hơn \(\dfrac{-5}{6}\)và nhỏ hơn \(\dfrac{-3}{4}\)
a) Gọi tử số của phân số càn tìm là x
Theo đề bài ta có:
\(\dfrac{-2}{5}< \dfrac{x}{30}< \dfrac{-1}{6}\)
\(\Rightarrow\dfrac{-12}{30}< \dfrac{x}{30}< \dfrac{-5}{30}\)
\(\Rightarrow x=\left\{-11;-10;-9;-8;-7;-6\right\}\)
\(\dfrac{-2}{5}=\dfrac{-12}{30};\dfrac{-1}{6}=\dfrac{-5}{30}\)
\(\Rightarrow-12;-11;-10;.....-5\)
\(\Rightarrow\dfrac{-11}{30};\dfrac{-10}{30};...\dfrac{-4}{30}\)
\(\dfrac{-5}{6}=\dfrac{-15}{18};\dfrac{-3}{4}=\dfrac{-15}{4}\)
\(\Rightarrow18;17;16;...4\)
\(\Rightarrow\dfrac{-15}{17};\dfrac{-15}{16};...\dfrac{-15}{5}\)
Phân số nào lớn hơn?
a) \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{5}{7}\); b) \(\dfrac{2}{7}\) và \(\dfrac{4}{9}\); c) \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{8}{5}\).
a, \(\dfrac{3}{4}\) = \(\dfrac{3\times5}{4\times5}\) = \(\dfrac{15}{20}\) \(\dfrac{5}{7}\) = \(\dfrac{5\times3}{7\times3}\) = \(\dfrac{15}{21}\)
Vì \(\dfrac{15}{20}\) > \(\dfrac{15}{21}\) nên \(\dfrac{3}{4}\) > \(\dfrac{5}{7}\)
b, \(\dfrac{2}{7}\) = \(\dfrac{2\times2}{7\times2}\) = \(\dfrac{4}{14}\) < \(\dfrac{4}{9}\)
Vậy \(\dfrac{2}{7}\) < \(\dfrac{4}{9}\)
c, \(\dfrac{5}{8}\) < 1 < \(\dfrac{8}{5}\)
Vậy \(\dfrac{5}{8}\) < \(\dfrac{8}{5}\)
tìm tổng các phân số lớn hơn
\(\dfrac{-1}{7}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-1}{8}\) và có tử là -3
-1/7= -3/21
-1/8=-3/24
Các phân số cần tìm: -3/22; -3/23
Tổng: -3/22+ -3/23= -15/56
Tìm phân số có tử là 7 biết nó lớn hơn \(-\dfrac{9}{10}\)và nhỏ hơn \(-\dfrac{9}{11}\)
Tìm phân số có tử là 7, biết nó lớn hơn \(\dfrac{9}{10}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{9}{11}\)
Gọi số cần tìm là x. Theo đề bài 9/10 < x < 9/11 mà 9/10 > 9/11 nên không có giá trị của x thoả mãn đề bài.
1.Số thích hợp để điền vào ô trống \(\dfrac{1}{2}=\dfrac{4}{ }\)
A.8 B.5 C.6 D.7
2.Trong các phân số sau \(\dfrac{6}{6},\dfrac{18}{7},\dfrac{9}{13},\dfrac{11}{2}\) phân số bé hơn 1 là:
A.\(\dfrac{6}{6}\) B.\(\dfrac{18}{7}\) C.\(\dfrac{9}{13}\) D.\(\dfrac{11}{2}\)
3.Một mảnh đất trồng hoa HBH có đọ dài đáy là 40dm ,chiều cao là 25dm.Diện tích của mảnh đất đó là:
A.65 \(dm^2\) B.15 \(dm^2\) C.1 000 \(dm^2\) D.500 \(dm^2\)
bài 1: Tìm Phân số lớn nhất \(\dfrac{12}{8};\dfrac{9}{8};\dfrac{8}{8};\dfrac{7}{8}\)
A. \(\dfrac{12}{8}\) B.\(\dfrac{9}{8}\) C. \(\dfrac{8}{8}\) D. \(\dfrac{7}{8}\)
bài 2: sắp xếp các phân số sau theo thứ tự tăng dần\(\dfrac{5}{7};\dfrac{9}{32};\dfrac{3}{11};\dfrac{3}{4}\)
`@` `\text {Ans}`
`\downarrow`
`1,`
Ta có: `12 > 9 > 8 > 7`
`=> 12/8 > 9/8 > 8/8 > 7/8`
`=>` Phân số lớn nhất là `12/8`
`=> A.`
`2,`
So sánh \(\dfrac{3}{4}\text{ ; }\dfrac{9}{32}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times8}{4\times8}=\dfrac{24}{32}\)
Vì `24 > 9 `\(\Rightarrow\dfrac{24}{32}>\dfrac{9}{32}\) \(\Rightarrow\dfrac{3}{4}>\dfrac{9}{32}\)
\(\dfrac{9}{32}\text{;}\dfrac{3}{11}\)
\(\dfrac{9}{32}=\dfrac{9\times11}{32\times11}=\dfrac{99}{352}\)
\(\dfrac{3}{11}=\dfrac{3\times32}{11\times32}=\dfrac{96}{352}\)
Vì `99 > 96 \Rightarrow`\(\dfrac{99}{352}>\dfrac{96}{352}\Rightarrow\dfrac{9}{32}>\dfrac{3}{11}\)
Mà \(\dfrac{3}{11}< \dfrac{3}{4}\); \(\dfrac{9}{32}< \dfrac{3}{4}\)
`\Rightarrow`\(\dfrac{3}{4}>\dfrac{9}{32}>\dfrac{3}{11}\)
So sánh \(\dfrac{5}{7};\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times4}{7\times4}=\dfrac{20}{28}\)
\(\dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times7}{4\times7}=\dfrac{21}{28}\)
Vì \(20< 21\Rightarrow\dfrac{20}{28}< \dfrac{21}{28}\Rightarrow\dfrac{5}{7}< \dfrac{3}{4}\)
So sánh \(\dfrac{5}{7};\dfrac{9}{32}\)
\(\dfrac{5}{7}=\dfrac{5\times32}{7\times32}=\dfrac{160}{224}\)
\(\dfrac{9}{32}=\dfrac{9\times7}{32\times7}=\dfrac{64}{224}\)
Vì \(160>64\Rightarrow\dfrac{160}{224}>\dfrac{64}{224}\Rightarrow\dfrac{5}{7}>\dfrac{9}{32}\)
`\Rightarrow` Thứ tự sắp xếp các phân số tăng dần là: \(\dfrac{3}{11};\dfrac{9}{32};\dfrac{5}{7};\dfrac{3}{4}\)
Bài 1 : A 12/8
Bài 2 : Theo thứ tự tăng dần là : 3/11, 9/32, 5/7, 3/4
tìm 2 phân số có tử bằng 9 biết rằng giá trị của mỗi phân số lớn hơn \(\dfrac{-11}{13}\) và nhỏ hơn \(\dfrac{-11}{15}\)