Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn , sấy khô dung dịch ta thu được 1,42g muối
a . Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b . Tính khối lượng dung dịch KOH 10% cần dùng để trung hòa toàn bộ lượng dung dịch axit nói trên
Cho 50 ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42g muối. a/ tính nồng độ mol của dd axit b/ tính thề tích khí H2 (đktc)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<------------0,01----->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,05}=0,4M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
Cho 200ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1,42g muối khan.
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit và thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc?
b. Để trung hoà 200 ml dung dịch axit nói trên cần bao nhiêu ml dd NaOH 0,2 M?
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,02<-----------0,01-------->0,01
=> VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
\(C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
b)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,02------>0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Cho 250ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại Mg. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 14,2g muối khan
a. Tính nồng độ mol của dung dịch axit axetic và thể tích khí H₂ sinh ra?
b. Để trung hoà 250ml dung dịch axit axetic nói trên cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,5M?
a.\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1mol\)
\(2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\)
0,2 0,1 0,1 ( mol )
\(C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\)
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(NaOH+CH_3COOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4l\)
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
0,2<---------------------------0,1---------->0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8M\\V_{H_2}=0,1.22,4=2,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH3COOH + NaOH ---> CH3COONa + H2O
0,2------------->0,2
=> \(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(l\right)\)
Cho 0,5 lít dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với kim loại sắt. Sau phản ứng đem cô cạn dung dịch thu được 34,8g muối. a/Tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng? b/Nếu cho 0,5 lít dung dịch axit axetic trên đun nóng với rượu etylic, có axit sunfuric đặc làm chất xúc tác, sau phản ứng thu được bao nhiêu gam etylaxetat. Biết hiệu suất của phản ứng đạt 75%.
Cho 40ml dung dịch axit axetic tác dụng hết với bột magie thu được 1,42g muối.
a) Tính nồng độ mol cảu dung dịch axetic đã dùng.
b) Tính thể tích khí bay ra (đktc).
c) Để trung hòa hết lượng dung dịch axit trên cần phải dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,75M.
"Câu cuối r "
2CH3COOH+Mg->(CH3COO)2Mg+H2
0,02---------------0,01-------0,01----------0,01
n muối=0,01mol
=>CM=\(\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
=>VH2=0,01.22,4=0,224l
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,02--------------0,02
=>VNaOH=\(\dfrac{0,02}{0,75}=0,03l\)
a) \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{1,42}{142}=0,01\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2CH3COOH --> (CH3COO)2Mg + H2
0,01<-------0,02<------------0,01------->0,01
=> \(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\)
b) VH2 = 0,01.22,4 = 0,224 (l)
c)
PTHH: NaOH + CH3COOH --> CH3COONa + H2O
0,02<------0,02
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=\dfrac{2}{75}\left(l\right)=\dfrac{80}{3}\left(ml\right)\)
\(a.2CH_3COOH+Mg\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\\ n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOH}=2n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow CM_{CH_3COOH}=\dfrac{0,02}{0,04}=0,5M\\ b.n_{H_2}=n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=0,01\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\\ c.CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=n_{NaOH}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,02}{0,75}=0,02667\left(l\right)=26,67ml\)
Cho 100ml CH3COOH tác dụng hoàn toàn với Mg. Dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn, sấy khô thu được 14,2g muối khan
a, Tính nồng độ mol dung dịch axit ban đầu
b, Tính mdd NaOH 20% cần dùng để trung hòa 50ml dd axit trên
AI GIẢI ZÙM ĐI Ạ
2CH3COOH + Mg ---> (CH3COO)2Mg + H2
nCH3COOH = 2n(muối) = 2.14,2/142 = 0,2 mol. ---> CM = n/V = 0,2/0,1 = 2M.
b) 50 ml axit trên có số mol 0,1 mol. ---> nNaOH = 0,1 mol ----> mdd = 40.0,1.100/20 = 20 gam.
n(CH3COO)2Mg=0.1 mol
2CH3COOH + Mg -------> (CH3COO)2Mg + H2
0.2 0.1 0.1 0.1 (mol)
CMCH3COOH =0.2/0.1=2M
b, nCH3COOH = 2 .0.005 =0.1 mol
CH3COOH + NaOH -------> CH3COONa + H2O
0.1 0.1 mol
mNaOH= 0,1.40=4(g)
C%= (mct .100%)/ mdd => mdd=20g
Cho 100ml dd axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta được 2,84g muối a, tính nồng độ mol của dung dịch axit b, thể tích khí H2 ở đktc sinh ra là bao nhiêu c, nếu đun nóng toàn bộ lượng axit trên với lượng vừa đủ rượu etylic có xúc tác axit H2SO4 đặc.Tính khối lượng este thu được . Biết hiệu suất của phản ứng là 90%
\(n_{\left(CH_3COO\right)_2Mg}=\dfrac{2,84}{142}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Mg+H_2\uparrow\)
0,04 0,02 0,02
\(a,C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,04}{0,1}=0,4M\)
\(b,V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
\(c,PTHH:\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH\underrightarrow{t^o,H_2SO_{4\left(đ\right)}}CH_3COOC_2H_5+H_2O\)
0,04 0,04
\(m_{este}=0,04.90\%.88=3,168\left(g\right)\)
Cho 500ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg, thu được 14,2g muối (CH3COO)2Mg
a/ Tính nồng độ mol của dung dịch axit
b/ Tính thể tích khí hidro sinh ra ở đktc
c/ Tính thể tích dung dịch NaOH 0,5M cần dùng để trung hòa 500ml dung dịch axit trên
đổi 500ml = 0,5l
n(CH\(_3\)COOH)\(_2\)Mg= \(\dfrac{14,2}{142}\)= 0,1mol
2CH3COOH + Mg \(\rightarrow\) (CH3COO)2Mg + H2
0,2mol 0,1mol 0,1mol
a/ CCH3COOH= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)=0,4M
b/ VH\(_2\) 0,1 . 22,4 = 2,24l
c/ nCH\(_3\)COOH= 0,2mol
CH3COOH + NaOH \(\rightarrow\) CH3COONa + H2
0,2mol 0,2mol
V\(_{dd_{NaOH}}\)= \(\dfrac{0,2}{0,5}\)= 0,4l
Cho 50 ml dung dịch axit axetic tác dụng hoàn toàn với Mg cô cạn dung dịch ta thu được 1,42 g muối . Tính nồng độ mol của dung dịch axit.
PTHH :
2CH3COOH + Mg -----> (CH3COO)2Mg + H2
Ta có :
n(CH3COO)2Mg = 1,42 : 142 = 0,01 (mol)
Phản ứng hoàn toàn
=> nCH3COOH = 0,01 . 2 = 0,02 (mol)
Gọi nồng độ dung dịch axit là a (mol/lít)
=> 0,05a = 0,02
=> a = 0,4 (M)
Vậy .......
n(CH3COO)2Mg = \(\frac{1,42}{142}\)= 0,01 mol
PTHH :
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2
0,02 0,01 (mol)
Theo PT trên , nCH3COOH = 0,02 mol
⇒ CM CH3COOH = \(\frac{0,02}{0,05}\)= 0,4M