PTHH :
2CH3COOH + Mg -----> (CH3COO)2Mg + H2
Ta có :
n(CH3COO)2Mg = 1,42 : 142 = 0,01 (mol)
Phản ứng hoàn toàn
=> nCH3COOH = 0,01 . 2 = 0,02 (mol)
Gọi nồng độ dung dịch axit là a (mol/lít)
=> 0,05a = 0,02
=> a = 0,4 (M)
Vậy .......
n(CH3COO)2Mg = \(\frac{1,42}{142}\)= 0,01 mol
PTHH :
Mg + 2CH3COOH → (CH3COO)2Mg + 2H2
0,02 0,01 (mol)
Theo PT trên , nCH3COOH = 0,02 mol
⇒ CM CH3COOH = \(\frac{0,02}{0,05}\)= 0,4M